Câu A. 30 gam
Câu B. 36 gam
Câu C. 33 gam
Câu D. 32 gam Đáp án đúng
Đáp án D. Quy về đốt đipeptit X2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,675 mol O2 → 0,5 mol CO2 + 0,5 mol H2O. Bảo toàn O có nX2 = 0,05 mol → n = 10 → α-amino axit tạo X là C5H11NO2. có 48,27 gam 2 muối có số mol = NaOH là 0,45 mol → MTB 2 muối = 107,266 mà muối Val = 139 rồi → muối kia có M < 107,266 là muối Natri của Glyxin: H2NCH2COONa (M = 97). Đồng thời giải ra có 0,34 mol muối của Glyxin và 0,11 mol muối của Valin. Quay lại bài tập peptit B - 2014: thủy phân m gam E gồm X, Y, Z có tỉ lệ 1 : 4 : 2 thu được 0,34 mol Gly + 0,11 mol Val; biết tổng liên kết peptit trong E bằng 16. Phương trình biến đổi peptit: 1X + 4Y + 2Z → 1X-Y-Y-Y-Y-Z-Z (kí hiệu T) + 6H2O. Thủy phân E hay T đều cho cùng 0,34 mol Gly + 0,11 mol Val. Tỉ lệ Gly ÷ Val = 34 ÷ 11. chặn số α-amino axit tạo 1T; cũng chính là số lượng để tạo 1X, 4Y và 2Z. ta có: • lớn nhất khi X là X2; Y là Y15 và Z là Z2 ⇄ max = 66. • nhỏ nhất khi X là X15; Y là Y2 và Z là Z2 ⇄ min = 27. → 1T → đúng 34Gly + 11Val – 44H2O → E → 34Gly + 11Val – 38H2O. → m = mE = 0,34 × 75 + 0,11 × 117 – 0,38 × 18 = 31,53 gam
Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quỳ).
Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ quả chanh có chất axit (axit xitric).
Nhúng quỳ tím vào nước chanh, quan sát quỳ tím hóa đỏ.
Câu A. 9
Câu B. 8
Câu C. 10
Câu D. 6
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu?
Áp dụng tăng giảm khối lượng, ta thấy 1 O được thay thế bởi 1 nhóm SO4:
Fe2O3 → Fe2(SO4)3
MgO → MgSO4
ZnO → ZnSO4
⇒ 1 mol oxit tăng 96-16 = 80 g
⇒ Khối lượng muối sau phản ứng là:
mmuối = moxit + nH2SO4 . 80 =2,81 + 0,1.0,5.80 = 6,81 g
Phân tích định tính và định lượng C, H trong hợp chất hữu cơ giống nhau khác nhau như thế nào?
Giống nhau: Chuyển hợp chất hữu cơ thành hợp chất hữu cơ đơn giản.
Khác nhau:
- Phân tích định tính: Xác định sự có mặt của C và H qua sản phẩm CO2 và H2O
- Phân tích định lượng: Xác định hàm lượng của C và H qua sản phẩm CO2 và H2O.
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng.
a)
dA/O2 = MA/32 = 1,25
=> MA = 40 (*)
Phương trình phản ứng:
C + O2 -> CO2 (1)
C + CO2 -> 2CO (2)
Bài toán này có thể xảy ra hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Oxi dư (không có phản ứng 2): Hỗn hợp A gồm CO2 và O2 dư.
Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp về mặt toán học không ảnh hưởng đến số mol hỗn hợp.
Xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó X là số mol của CO2 và (1 - x) là số mol của O2 dư.
Ta có: MA = ((44x + (1 - x)32)/1) = 40 => x = 2/3
=> %VCO2 = 2/3.100% = 66,67% => %VO2 = 33,33%
Trường hợp 2: O2 thiếu (có phản ứng 2), hỗn hợp A có CO2 và CO.
Tương tự trên, xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó a là số mol của CO2 và (1 - a) là số mol của CO
MA = (44a + 28(1 - a))/1 = 40 => a = 0,75
Vậy %VCO2 = 0,75. 100% = 75%; %VCO = 100% - 75% = 25%.
b) Tính m, V:
CO2 + Ca(OH)2 ----------> CaCO3 + H2O
0,06 0,06
Trường hợp 1: nCO2 = 0,06 mol ⇒ nO2 dư = 1/2 nCO2 = 0,03 (mol)
Vậy: mC = 0,06.12 = 0,72 gam; VO2 = (0,06 + 0,03).22,4 = 2,016 (lít).
Trường hợp 2: nCO2 = 0,06mol; nCO = nCO2/3 = 0,02(mol)
BT nguyên tố C ⇒ nC = nCO2 +nCO = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol ⇒ mC = 0,08.12 = 0,96(g)
BT nguyên tố O ⇒ nO2 = nCO2 + 1/2. nCO = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol ⇒ VO2 = 0,07.22,4 = 1,568 (lít).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.