Nung nóng 100 g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. Tính % khối lượng của NaHCO33 trong hỗn hợp
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng 100 g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn. Tính % khối lượng của NaHCO33 trong hỗn hợp


Đáp án:

Phản ứng: 2NaHCO3 −→ Na2CO3 + CO2 + H2O

    Cứ 2 mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 2.84 - 106 = 62 (g)

    Vậy x mol NaHCO3 phản ứng thì khối lượng giảm 100 - 69 = 31 (g)

    x = 31.2/62 = 1 (mol)

    mNaHCO3 = 84 (g) ⇒ %NaHCO3 = 84%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định công thức phân tử của amin đơn chức dựa vào phản ứng axit-bazơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là


Đáp án:
  • Câu A. C4H11N

  • Câu B. CH5N

  • Câu C. C3H9N

  • Câu D. C2H7N

Xem đáp án và giải thích
Khi các cầu thủ bị đau, nhân viên y tế thường phun thuốc vào chỗ bị thương?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi các cầu thủ bị đau, nhân viên y tế thường phun thuốc vào chỗ bị thương?


Đáp án:

Khi các cầu thủ bị thương thường rất đau, nhân viên y tế thường phun thuốc vào chỗ bị thương là cloetan C2H5Cl sôi ở 12,30C. Các giọt cloetan tiết xúc với da nhiệt độ cơ thể là chúng sôi và bộc hơi nhanh. Quá trình này thun nhiệt mạnh là cho da bị đông cục và tê cứng . vì vậy thần kinh cảm giác sẽ không chuyền cơn đau lên não. Chú ý cloetan chỉ là làm mất cảm giác đau tam thời, không phải là thuốc có tác dụng chữa vết thương.

Xem đáp án và giải thích
Tỉ lệ mol của Fe và Al
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với nước (dư) thu được chất rắn Y và 2 mol lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2SO4 loãng (dư) thu được 0,5 mol lit khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của Fe và Al trong X tương ứng là:

Đáp án:
  • Câu A. 1:2.

  • Câu B. 5:8.

  • Câu C. 5:16.

  • Câu D. 16:5.

Xem đáp án và giải thích
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.


Đáp án:

Số mol thuỷ tinh là:

[6,77.106]/677 = 0,01.106 mol

Từ công thức của thuỷ tinh suy ra:

   nK2CO3 = nPbCO3 = nthuỷ tinh = 0,01.106 mol

Khối lượng K2CO3 = 0,01. 106. 138(g) = 1,38. 106(g) = 1,38 (tấn)

Khối lượng PbCO3 = 0,01. 106. 267(g) = 2,67. 106(g) = 2,67(tấn)

 nSiO2 = 6nthuỷ tinh = 6. 0,01. 106 mol = 0,06. 106 mol

Khối lượng SiO2 = 0,06. 106. 60(g) = 3,6 tấn

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức phân tử của những chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức phân tử của những chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.


Đáp án:

Công thức phân tử của những chất trong đó S có số oxi hóa -2, 0, +4, +6 lần lượt là : H2S, S, SO2, SO3.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…