Kết tủa cực đại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?

Đáp án:
  • Câu A. 48,18 Đáp án đúng

  • Câu B. 32,62

  • Câu C. 46,12

  • Câu D. 42,92

Giải thích:

Chọn A. - Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3. Để lượng kết tủa đạt cực đại thì: nBaSO4 = nSO4(2-) = nBa2+ = 3nAl2(SO4)3 + nH2SO4 = 0,18 mol. Vì 3nAl3+ = nOH- - nH+ = 0,24 => nAl(OH)3 = nAl3+ = 0,08 mol. => mKết tủa = 78nAl(OH)3 + 233nBaSO4 = 48,18 g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là bao nhiêu lít?


Đáp án:

nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol

nX = nH2O - nCO2 ⇒ nCO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol

→ V = 22,4. 0,25 = 5,6 lít

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy,vì sao? a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. b) CaO + CO2 → CaCO3. c) 2HgO → 2Hg + O2. d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy,vì sao?

a) 2KMnO4 → K2MnO+ MnO2 + O2.

b) CaO + CO2 → CaCO3.

c) 2HgO → 2Hg + O2.

d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.


Đáp án:

Phản ứng hóa hợp: b) vì một chất mới sinh ra từ hai chất ban đầu.

Phản ứng phân hủy: a) c) d) vì một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, giải thích: a) Tại sao từ nitơ đến bitmut tính phi kim của các nguyên tố giảm dần? b) Tại sao tính phi kim của nitơ yếu hơn so với oxi và càng yếu hơn so với flo?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, giải thích:

a) Tại sao từ nitơ đến bitmut tính phi kim của các nguyên tố giảm dần?

b) Tại sao tính phi kim của nitơ yếu hơn so với oxi và càng yếu hơn so với flo?


Đáp án:

a) Trong nhóm VA đi từ N đến Bi độ âm điện giảm ⇒ Tính phi kim giảm vì độ âm điện đặc trưng cho tính phi kim.

b) Các nguyên tố N, O và F thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Theo quy luật của một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng, tính phi kim tăng.

Vì vậy tính phi kim: 7N < 8O < 9F.

Xem đáp án và giải thích
Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hóa học, trong đó có 13,2% Al. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hóa học, trong đó có 13,2% Al. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.


Đáp án:

Đặt công chức AlxCuy

=> x:y = 13,2/27 : [100 - 13,2]/64 = 4: 11

Công thức tinh thể Al4Cu11

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hidro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448ml H2 và thu được một ankan phân nhanh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên olefin đã cho.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hidro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 448ml H2 và thu được một ankan phân nhanh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo, gọi tên olefin đã cho.


Đáp án:

Đặt công thức tổng quát của olefim là  CnH2n, số mol H2: 0,448/22,4 = 0,02 (mol) 

   CnH2n        +     H2               -->     CnH2n+2        (1)

      0,02                                              0,02     

 CnH2n        +     Br2               -->     CnH2nBr2        (2)

      0,02                                              0,02                 

Từ (1) và (2) ⇒ số mol của dẫn xuất là 0,02 mol

0,02.(14n + 160) = 4,32⇒n = 4

Công thức cấu tạo của olefin :

CH2=C(CH3 )-CH3 (2-metyl propen)

                                                                                

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…