Bài toán amino axit tác dụng với axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là


Đáp án:
  • Câu A. NH2-[CH2]3-COOH

  • Câu B. NH2-[CH2]2-COOH Đáp án đúng

  • Câu C. NH2-[CH2]4-COOH

  • Câu D. NH2-CH2-COOH

Giải thích:

Số mol X = nHCl = (37,65-26,7)/36,5 = 0,3 => MX = 89

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N


Đáp án:

Có 4 đồng phân gồm: CH3CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức hoá học và tên gọi của a) 5 oxit bazơ ; b) 5 oxit axit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức hoá học và tên gọi của

a) 5 oxit bazơ ;

b) 5 oxit axit.


Đáp án:

a) Các oxit bazơ : đồng(II) oxit : CuO, natri oxit : Na2O, canxi oxit : CaO, sắt(III) oxit: Fe2O3 ...

b) Các oxit axit: cacbon đioxit (CO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), đinitơ pentaoxit (N2O5) ...

Xem đáp án và giải thích
Bài toán kim loại Na tác dụng với dung dịch H2SO4 và HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với


Đáp án:
  • Câu A. 28

  • Câu B. 27

  • Câu C. 29

  • Câu D. 30

Xem đáp án và giải thích
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.


Đáp án:

   Gọi công thức hóa học của oxit sắt là: FexOy:

 mFe/mO = 56x/16y =7/3

=> x/y = 1/1,5 = 2/3

=> x = 2; y =3

   Công thức hóa học: Fe2O3.

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch để tạo thành từng kết tủa sau (hình 1.10):
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch để tạo thành từng kết tủa sau (hình 1.10):

a) Cr(OH)3

b) Al(OH)3

c) Ni(OH)2.


Đáp án:

a) Cr(NO3)3+ 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 (Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓)

b) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl (Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓)

c) NiSO4 + 2NaOH → Ni(OH)2↓ + Na2SO4 ( Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2↓)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…