Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Tính m.
pH =13 nghĩa là [H+ ] = 10-13 hay [OH- ] =0,1 M
=> n( NaOH ) =0,1. 1,5 = 0,15 mol = n(Na)
Vậy m(Na) =0,15 . 23 = 3,45 g
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:
(1) Mg + Cl2 → MgCl2
(2) 2Mg + O2 → 2MgO
(3) Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2 ↑
(4) Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag ↓
(5) Mg + S → MgS
Câu A. 2:3
Câu B. 3:2
Câu C. 5:1
Câu D. 1:5
Hãy nêu ví dụ về phản ứng phân hủy tạo ra:
a) hai đơn chất.
b) hai hợp chất.
c) một đơn chất và một hợp chất..
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa-khử hay không? Giải thích.
Phản ứng phân hủy
a) Hai đơn chất: 2HgO→ 2Hg + O2 ; H2S →H2 + S
b) Hai hợp chất: Cu(OH)2 → CuO+ H2O CaCO3→ CaO + CO2
c) Một đơn chất và một hợp chất: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
2KNO3 → 2KNO2 + O2
Ở a) và c) là phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi;
Ở b) không phải phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa không thay đổi.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.
b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.
c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O
a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO
- PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC
b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3
- PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC
c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4
- PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3; có công thức Oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY trong đó M chiếm 63,64% khối lượng. Kim loại M là
Câu A.
Zn
Câu B.
Mg
Câu C.
Fe
Câu D.
Cu
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.