Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:    - Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.    - Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.    - Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.    Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:    + Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.    + Số mol của CaO là …    + Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là ….g.    + Số mol của CO2 là …..    + Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử CO2 là …/…
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:

   - Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.

   - Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.

   - Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.

   Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:

   + Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.

   + Số mol của CaO là …

   + Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là ….g.

   + Số mol của CO2 là …..

   + Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử CO2 là …/…


Đáp án:

 - Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là: 36,6 – 30 = 5,6(g)

   - Số mol: nCaO = 0,1 mol

   - Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng: 40 – 35,6 = 4,4(g)

   - Số mol của khí CO2: nCO2 = 0,1 mol

   - Phân tử canxi cacbonat bị phân hủy thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO:số phân tử CO2 là 1:1.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tìm nhận xét sai về este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Trong phản ứng este hóa từ ancol và axit, phân tử nước có nguồn gốc từ nhóm –OH của axit cacboxylic.

  • Câu B. Không thể điều chế được phenyl axetat từ phenol và axit axetic.

  • Câu C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.

  • Câu D. Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan 5,95 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Al, Mg bằng lượng dư dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 19,8. Lượng muối nitrat trong dung dịch X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan 5,95 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Al, Mg bằng lượng dư dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 19,8. Lượng muối nitrat trong dung dịch X là


Đáp án:

Giải

Ta có: nNO + nNO2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (1)

30nNO + 46nNO2 = 19,8.2.0,25 = 9,9 (2)

Từ đó (1), (2) => nNO = 0,1 mol và nNO2 = 0,15 mol

Áp dụng công thức tính muối: m muối = mKL + mNO3- = 5,95 + 62.(3.0,1 + 0,15) = 33,85 gam

Xem đáp án và giải thích
Một dd X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dd X phản ứng với nước brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dd X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dd X phản ứng với nước brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là gì?


Đáp án:

X + 3Br2 → Y + 3HBr

Ta có 1 mol X → 1mol Y tăng 237g

5,4g X → 17,25g Y tăng 11,85g ⇒ nX = 11.85 : 237 = 0,05

⇒ MX = 5,4 : 0,05 = 108 ⇒ X là C7H7OH

Xem đáp án và giải thích
Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2, KHCO3, KNO3, NaOH. Hãy chỉ ra các chất thuộc hợp chất muối?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2, KHCO3, KNO3, NaOH. Hãy chỉ ra các chất thuộc hợp chất muối?


Đáp án:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit

Các chất thuộc loại muối là: NaCl, CuSO4, KHCO3, KNO3

Xem đáp án và giải thích
Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?


Đáp án:

mxenlulozo = 103.0,4 = 400kg

(C6H10O5)n → nC6H12O6

162n        →        180n

400 -H=90% 400. 180n/162n .90% = 400g = 0,4 Kg

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…