Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20% nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 95o điều chế được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20% nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 95o điều chế được.


Đáp án:

 Khối lượng rượu nguyên chất: 0,74 .104 . 46 = 34,04.104 (mol)

    Thể tích rượu nguyên chất: 42,55 . 104 (ml)

    Thể tích rượu 95o là: 44,8 . 104 (ml) = 448 (lít)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy viết công thức cấu tạo các anken sau: a) pent-2–en b) 2-metylbut-1-en c) 2-metylpent-2-en d) isobutilen e) 3- metylhex-2-en f) 2,3-đimetylbut-2-en
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức cấu tạo các anken sau:

a) pent-2–en

b) 2-metylbut-1-en

c) 2-metylpent-2-en

d) isobutilen

e) 3- metylhex-2-en

f) 2,3-đimetylbut-2-en


Đáp án:

a) Pent -2-en CH3-CH=CH-CH2-CH3
b) 2-metylbut-1-en CH2=C(CH3)-CH3-CH3
c) 2-metylpent-2-en CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3
d) isobutilen CH2=C(CH3)2
e) 3- metylhex-2-en CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH2-CH3
f) 2,3-đimetylbut-2-en CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm 2. Điều chế và thử một tính chất của metan
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thí nghiệm 2. Điều chế và thử một tính chất của metan


Đáp án:

- Tiến hành thí nghiệm:

   + Trộn đều natri axetat với vôi tôi xút theo tỉ lệ khối lượng 1:2, cho 4-5g hỗn hợp vừa trộn vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí

   + Lắp dụng cụ như hình 5.2

   + Đun nóng đáy ống nghiệm bằng đèn cồn

   + Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra. Quan sát màu ngọn lửa

   + Dẫn dòng khí lần lượt vào dd Br2 hoặc dd thuốc tím. Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

   + Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí vuốt nhọn, CH4 được dẫn ra từ ống nghiệm bốc cháy với ngọn lửa xanh nhạt.

   + Đưa mặt đế sứ vào phía trên ngọn lửa, có các giọt nước đọng trên mặt sứ.

   + Đưa đầu ống dẫn khí sục vào các dung dịch KMnO4 và nước brom, không có hiện tượng mất màu.

- Giải thích:

   + Đốt CH4 cháy tạo ra CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt, CH4 cháy với ngọn lửa xanh.

PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + H2O (H = -890kJ)

   + CH4 không làm mất màu dung dịch KMnO4 và nước brom, chứng tỏ không xảy ra phản ứng.

Xem đáp án và giải thích
Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt chất oxi hóa và sự oxi hóa, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.


Đáp án:

Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Sự oxi hóa một chất là làm cho chất đó nhường electron.

Chất khử là chất nhường electron.

Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.

Thí dụ:

- Nguyên tử Fe nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Xem đáp án và giải thích
Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?


Đáp án:

Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của nguyên tố trên lần lượt là Z, N

Ta có hpt: 2Z + N = 40 & N - Z = 1 

<=> Z = 13; N = 14

Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1

Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p → nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p.

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, hiện tượng quan sát được là

Đáp án:
  • Câu A. dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh

  • Câu B. dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng

  • Câu C. dung dịch nhạt dần màu xanh

  • Câu D. dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu xanh

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…