Cho dãy chuyển hóa sau:
CaC2 ( + H2O ) → X ( + H2/ Pb/PbCO3, t0 ) → Y ( + H2O/H2SO4, t0 ) → Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là:
Câu A. axetilen và ancol etylic. Đáp án đúng
Câu B. axetilen và etylen glicol.
Câu C. etan và etanal.
Câu D. etilen và ancol etylic.
Chọn đáp án A Các phản ứng xảy ra như sau:
CaC2 + H2O → C2H2 (X) + Ca(OH)2.
C2H2 + H2 → C2H4 ( Y ).
C2H4 + H2O → C2H5OH ( Z ).
Giải thích tại sao khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong không khí giảm dần theo thời gian.
Vì Ca(OH)2 hấp thụ CO2 trong không khí tạo thành kết tủa CaCO3 và H2O làm giảm nồng độ các ion trong dung dịch :
Ca2+ + 2OH- + CO2 CaCO3 + H2O
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.
Các oxit axit: (vì là oxit của phi kim tương ứng với một axit (H2CO3, H2SO3, H3PO4)
CO2: Cacbon đioxit.
SO2: Lưu huỳnh đioxit.
P2O5: điphotpho pentaoxit.
Các oxit bazơ là:(vì là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ(NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3)
Na2O: Natri oxit.
MgO: Magie oxit.
Fe2O3: Sắt(III) oxit.
Trình bày khái quát tên gọi của beri
Tên gọi beri dành cho kim loại có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp beryllostức berin. Nguyên tố này được Louis Vauquelin phát hiện năm 1798 như là oxit trong berin và trong ngọc lục bảo.
- Kí hiệu: Be
- Cấu hình electron: 1s22s2 hay [He]2s2
- Số hiệu nguyên tử: 4
- Khối lượng nguyên tử: 9
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: 4
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 2
- Đồng vị: 7Be, 8Be, 9Be, 10Be
- Độ âm điện: 1,57
Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào?
Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc tứ diện.
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V:
Câu A. 320
Câu B. 160
Câu C. 720
Câu D. 329
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.