Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (lấy ở đktc). Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp. 





Đáp án:

Đặt công thức chung của hai ankan là 

+ (3n+1)/2O2nCO2+(n¯+1)H2O

Theo phương trình : Cứ (14 + 2)g ankan tác dụng với ( mol O2

Theo đầu bài : cứ 22,2 g ankan tác dụng với  mol 

Vậy công thức phân tử hai ankan là C6H14 và C7H16

Đặt lượng C6H14 là x mol, lượng C7H16 là y mol

=> 86x + 100y = 22,2

(6x + 7y)/(x + y) = 6,2

=> x = 0,2 và y = 0,05

Từ đó, tính được C6H14 chiếm 77,48% ; C7H16 chiếm 22,52% khối lượng hỗn hợp M.





Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?


Đáp án:

nCO2 = 24,2 : 44 = 0,55 (mol); nH2O = 9 : 18 = 0,5 (mol)

Các chất trong X đều có 55C → nX = nCO2/55 = 0,55/5 = 0,01 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có: mX = m+ mH + mO = 0,55.12 + 0,5.2 + 0,01.6 = 8,56 (g)

Xét m gam hh X: X + 3KOH → Muối + C3H5(OH)3

nKOH = 3n= 3.0,01= 0,03 (mol) và nC3H5(OH)3 = nX = 0,01 (mol)

Bảo toàn khối lượng → m xà phòng = m+ mKOH – mC3H5(OH)3 = 8,56 + 0,03.56 – 0,01.92 = 9,32 (g)

→ Từ 2m gam X thu được 9,32.2 = 18,64 gam xà phòng.

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Tính giá trị của m?


Đáp án:

- Từ đề suy ra thành phần hh rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)

- Các phản ứng xảy ra là:

    8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9 Fe        (1)

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2

    CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

- nH2 = 0,15 mol, nAl(OH)3 = 0,5 mol

Theo bảo toàn nguyên tố Al ta có nAl bđ = nAl(OH)3 = 0,5 mol

    nAl dư = (2/3).nH2 = 0,1 mol

→ nAl pư (1) = 0,5 – 0,1 = 0,4mol

Theo Pt (1) nFe3O4 = (3/8).nAl = 0,15 mol

Vậy khối lượng m = 27. 0,5 + 232 . 0,15 = 48,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng của Glyxin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Glyxin không phản ứng được với chất nào dưới đây?

Đáp án:
  • Câu A. Cu

  • Câu B. HCl

  • Câu C. KOH

  • Câu D. Na2CO3

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:

 C  --(1)--> CO2     ---(2)→ CaCO3 ↓ ---(3)→  CO2


Đáp án:

(1) C + O2 --t0--> CO2

(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

(3) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về Na2CO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhận định nào sau đây là sai?


Đáp án:
  • Câu A. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.

  • Câu B. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng.

  • Câu C. Dùng dung dịch Na2CO3 để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.

  • Câu D. Na2CO3 là nguyên liệu chính dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…