Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

Đáp án:
  • Câu A. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo Đáp án đúng

  • Câu B. Tinh bột, saccarozo, fructozo

  • Câu C. Tinh bột, xenlulozo, fructozo

  • Câu D. Tinh bột, xenlulozo, glucozo

Giải thích:

Đáp án A. Các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là tinh bột, xenlulozo, saccarozo

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định đồng phân của peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-amino axit) mạch hở là:


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4

  • Câu C. 7

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tính V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tính V?


Đáp án:

Phản ứng có thể xảy ra là:

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O        (1)

    2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2        (2)

    Khi sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2, kết tủa thu được là BaCO3

    Ta có: nBaCO3 = 19,7/197 = 0,1(mol) và nBa(OH)2 = 1.150/1000 = 0,15(mol)

    So sánh thấy: nBaCO3 ≠ nBa(OH)2 nên có hai trường hợp:

    Trường hợp 1: xảy ra phản ứng (1), tạo muối BaCO3, Ba(OH)2 còn dư:

    Lúc đó: nCO2 = nBaCO3 = 0,1(mol)

    Vậy: VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24(lít)

    Trường hợp 2: Xảy ra hai phản ứng, tạo muối (CO2 và Ba(OH)2 đều hết).

    ở phản ứng (1): nCO2 pư(1) = nBa(OH)2 pư (1) = nBaCO3 = 0,1(mol)

    ⇒ nBa(OH)2 pư (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)

    ⇒ nCO2 pư (2) = 2.0,05 = 0,1(mol)

    Suy ra tổng số mol CO2: nCO2 = nCO2 pư(1) + nCO2 pư(2) = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)

    ⇒ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Xem đáp án và giải thích
Cho biết phản ứng thuận nghịch sau: 2NaHCO3(r ) → Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (k), ΔH > 0 Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:

2NaHCO3(r ) → Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2(k), ΔH > 0

Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3:


Đáp án:

Đun nóng, hút ra ngoài CO2 và H2O.

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O?


Đáp án:

- Công thức cấu tạo và gọi tên:

 

 

Xem đáp án và giải thích
So sánh thể tích khí oxi thu được (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi phân hủy hoàn toàn KMnO4. KClO3, H2O2 trong các trường hợp sau: a) Lấy cùng khối lượng các chất đem phân hủy. b) Lấy cùng lượng chất đem phân hủy.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh thể tích khí oxi thu được (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi phân hủy hoàn toàn KMnO4. KClO3, H2O2 trong các trường hợp sau:

a) Lấy cùng khối lượng các chất đem phân hủy.

b) Lấy cùng lượng chất đem phân hủy.


Đáp án:

a) Nếu lấy cùng khối lượng a gam.

⇒ nKMnO4 = a/158 mol; nKClO3 = a/122,5 mol; nH2O2 = a/34 mol

2KMnO4 -to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ (1)

a/158                  →                  a/316

2KClO3 -to→ 2KCl + 3O2 ↑ (2)

a/122,5          →          3a/245

2H2O2 -to→ 2H2O + O2 ↑ (3)

a/34            →             a/68

Theo pt: nO2 (1) = 1/2. nKMnO4 = a/316 mol

nO2 (2) = 3/2. nKClO3 = 3a/245 mol

nO2 (3) = 1/2. nH2O2 = a/68 mol

Ta có : a/316 < 3a/245 < a/68 ⇒ n1 < n2 < n3

Vậy thể tích oxi thu được khi phân hủy KMnO4 < KClO3 < H2O2

b) Nếu lấy cùng số mol là b mol

2KMnO4 -to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ (1)

b                       →                       b/2

2KClO3 -to→ 2KCl + O2 ↑ (2)

b              →              3b/2

2H2O2 -to→ 2H2O + O2 ↑ (3)

b         →          b/2

Theo pt: nO2 (1) = 1/2. nKMnO4 = b/2 mol

nO2 (2) = 3/2. nKClO3 = 3b/2 mol

nO2 (3) = 1/2. nH2O2 = b/2 mol

Ta có: n1 = n3 < n2.

Vậy thể tích oxi thu được khi phân hủy KMnO4 bằng khi phân hủy H2O2 và nhỏ hơn KClO3.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…