Hoà tan 5,6 gam KOH vào nước, thu được 250ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH
Đổi 250 ml = 0,25 lít
nKOH = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch KOH là:
Áp dụng công thức: CM =0,4M
Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước? Viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO2, PbO, K2O, BaO, N2O5, Fe2O3
Những oxit tác dụng với nước : SO2, K2O, BaO, N2O5.
Oxit tác dụng với nước tạo axit tương ứng :
: Axit sunfurơ
: Axit nitric
Oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng :
: Kali hiđroxit
Câu A. Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Câu B. 3Zn + 2CrCl3 → 3ZnCl2 + 2Cr
Câu C. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3
Câu D. 2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
Câu A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu B. H2N-CH2-NH-CH2COOH.
Câu C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
Câu D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Sn-Ag là bao nhiêu?
Eopin = EoAg+/Ag - EoSn2+/Sn = 0,8 – (-0,14) = 0,94 V
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong phản ứng đó.
(1) C(r) + CO2 (k) --t0--> 2CO(k)
(2) C(r) + O2 (k) --t0--> CO2
(3) CO + CuO --t0-->Cur + CO2 (k)
(4) CO2 (k) + C(r) --t0--> 2CO(k)
(5) CO2 (k) + CaO(r) --t0--> CaCO3 (r)
(6) CO2(k) + 2NaOH(dd) dư → Na2CO3 (r) + H2O(l)
CO2 (k) + NaOH (dd) đủ → NaHCO3
(7) CaCO3 (r) --t0--> CaO(r) + CO2 (k)
(8) Na2CO3(r) + 2HCl(dd) → 2NaCl(dd) + CO2(k)↑ + H2O(l)
NaHCO3 (r) + HCl (dd) → NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)
Vai trò của C trong phản ứng (1), (2) và (4) là chất khử (chất chiếm oxi).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.