Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là gì?
(CuFeS2)0 (x) → Cu+2 + Fe+3 + 2S+6 + 17e (17x mol)
N+5 + 1e (y) → N+4 (y mol)
Bảo toàn e ⇒ 17x = y
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau
Câu A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không phản ứng cộng thêm hiđro.
Câu B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n+2
Câu C. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro.
Câu D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
Cho biết 3 tính chất hoá học của kim loại.
Ba tính chất hoá học của kim loại là : tác dụng với phi kim, tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối của kim loại khác.
Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba thấy có kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là gì?
Hòa tan quặng vào HNO3 thoát ra khí màu nâu là NO2.
Dung dịch thu được cho tác dụng với dd BaCl2 → kết tủa trắng là BaSO4 (không tan trong axit mạnh)
⇒ Quặng sắt ban đầu là FeS2
PTHH:
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là bao nhiêu?
Cấu hình e của R: 1s22s22p63s23p63d104s24p5; p = e = 35
⇒ Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích 35+
Phản ứng không làm giải phóng khí là:
Câu A. Na + CH3OH -->
Câu B. CH3NH3Cl + NaOH -->
Câu C. CH3COOC2H5 + KOH -->
Câu D. CH3COOH + NaHCO3 -->
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.