Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 (đktc) và 2,24 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe, Cu
56a + 64b = 14,8 (1)
- Quá trình nhường electron:
Fe - 3e → Fe
a 3a
Cu - 2e → Cu
b 2b
⇒ ∑ne nhường = (3a + 2b) mol
- Quá trinh nhận electron:
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,45 0,45
S+6 + 2e → S+4
0,2 0,1
⇒ ∑ne nhận = 0,45 + 0,2 = 0,65 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
3a + 2b = 0,65 → a = 0,15 và b = 0,1 → mFe = 8,4 g
Tơ nilon-6,6 là
Câu A. hexacloxiclohexan
Câu B. poliamit của axit ađipic và exametylenđiamin
Câu C. poli amit của axit s - aminocaproic
Câu D. polieste của axit ađipic và etylenglicol
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH, thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút, thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. Công thức cấu tạo của X là
Ta có: nO2 = 0,135 mol
nCO2 = u (mol), nH2O = v (mol)
=> 44u - 18v = 1,53
BTKL ta có: 44u + 18v = 2,07 + 0,135.32
=> u = 0,09 và v = 0,135
=> nZ = v - u = 0,045
=> MZ = 46: C2H5OH
MT = 30: C2H6
=> Y: C2H5COONa
=>X: C2H5COOC2H5
Câu A. C3H9N.
Câu B. C4H11N.
Câu C. C4H9N.
Câu D. C3H7N.
Câu A. Chất béo bị phân hủy thành các mùi khó chịu
Câu B. Chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi
Câu C. Chất béo bị phân hủy với nước trong không khí
Câu D. Chất béo bị rữa ra
Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.