heo tiêu chuẩn Việt Nam, nồng độ cho phép của ion Cu2+ trong nước uống không được vượt quá 3mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml 1 mẫu nước, lượng kết tủa tối thiểu là bao nhiêu cho thấy mẫu nước đã bị nhiễm đồng?
Cu2+ + H2S → CuS + 2H+
Nồng độ CuS < 3mg/l
⇒ Trong 500ml mẫu nước nCuS < 3/64. 0,5 = 0,0234 mmol = 0,0000234mol
⇒ mCuS < 0,0000234. 98 = 0,00229g
Vậy lượng kết tủa tối thiểu cho thấy mẫu nước đã nhiễm đồng là 0,0023mg
Một loại khí clo có chứa 2 đồng vị ;
. Cho Cl2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau :
- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.
- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.
Thành phần % số nguyên tử của đồng vị trên là bao nhiêu?
Gọi phần trăm số nguyên tử của 1735Cl là x và 1737Cl là 100 - x
Cl2 + H2 → 2HCl (1)
Thí nghiệm 1: nBa(OH)2 = 0,88. 0,125 = 0,11 mol.
2HCl (0,22) + Ba(OH)2 (0,11 mol) → BaCl2 + 2H2O (2)
Thí nghiệm 2:
HCl + AgNO3 (0,22) → AgCl ↓ (0,22 mol) + HNO3 (3)
Vậy MAgCl = 108 + MCl = 31,57/0,22 = 143,5 → MCl = 143,5 – 108 = 35,5
Vậy thành phần phần trăm mỗi loại đồng vị của clo là 75% và 25%
Để nhận biết khí ammoniac sinh ra khi định tính nitơ như trình bày trong bài học nên ta dùng cách nào sau đây?
Câu A. Ngửi
Câu B. Dùng Ag2O
Câu C. Dùng giấy quỳ tím tẩm ướt
Câu D. Dùng phenolphthalein
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 200 dung dịch CuSO4 0,5M, sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Biết toàn bộ lượng Cu sinh ra đều bám vào thanh nhôm. Khối lượng Cu thoát ra là
Giải
Cách 1
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
2x-------------------------------------3x
Ta có: 46,38 = 45 – 27.2x + 64.3x
→ x= 0,01 mol
→ mCu = 0,01.3.64 = 1,92g
Cách 2 :
Dung dịch sau phản ứng gồm : SO42- (0,1 mol), Al3+ : a mol, Cu2+ : b mol
BTĐT => 3a + 2b = 0,2
BTKL => 64(0,1 – b) – 27a = 46,38 – 45 = 1,38
=>a = 0,02 và b = 0,07
=> mCu = 0,03.64 = 1,92g
Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Tìm m?
Giải
Gọi số mol nAla = a và nGlu = b
*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối - mX = m + 73 – m = 73 gam
nHCl = nAla + nGlu => a + b = 73/36,5 = 2 (1)
*Tác dụng với NaOH:
Ala → Ala-Na m tăng = 23 - 1 = 22 (g)
a → 22a gam
Glu → Glu-Na2 mtăng = 23.2 - 2 = 44 (g)
b → 44b gam
=> mmuối tăng = 22a + 44b = 61,6 (2)
Giải (1) và (2) được a = 1,2 và b = 0,8
=> m = 1,2.89 + 0,8.147 = 224,4 (g)
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau đây:
Xenlulozo → glucozo → rượu etylic → axit axetic → canxi axetat → axeton.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.