Hãy sắp xếp các chất : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau: Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy sắp xếp các chất : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau:

 

Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ
Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon
   

Đáp án:

Hợp chất hữu cơ Hợp chất vô cơ
Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon
C6H6 C2H6O CaCO3
C4H10 CH3NO2 NaNO3
  C2H3O2Na NaHCO3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp chất rắn X gồm ba muối NaCl,NH4Cl,MgCl2. Hãy nêu cách làm để tách riêng được mỗi muối trong X. Viết các phương trình hóa học, nếu có.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp chất rắn X gồm ba muối 

Hãy nêu cách làm để tách riêng được mỗi muối trong X.

Viết các phương trình hóa học, nếu có.





Đáp án:

Đun nóng hỗn hợp 3 muối : NH4Cl sẽ “thăng hoa” và thu được NH4Cl.

-Hòa tan hỗn hợp  trong nước. Dùng dung dịch NaOH vừa đủ để tạo ra kết tủa 

Lọc lấy nước trong và cô cạn được NaCl.

-Dùng lượng dung dịch HCl vừa đủ để hòa tan phần chất rắn 

        

Cô cạn dung dịch ta thu được 

 




Xem đáp án và giải thích
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phương pháp điều chế kim loại kiềm là gì?


Đáp án:

- Kim loại kiềm dễ bị oxi hóa thành ion dương, do vậy trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

- Điều chế kim loại kiềm bằng cách khử ion của chúng:

    M+ + e → M

- Tuy nhiên, không có chất nào khử được ion kim loại kiềm.

- Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.

Xem đáp án và giải thích
Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong: a. 1,8.1023 nguyên tử Fe; b. 24.1023 phân tử H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:

a. 1,8.1023 nguyên tử Fe;

b. 24.1023 phân tử H2O.


Đáp án:

a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:

n = A/N = 0,3 mol.

b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:

n = A/N = 4 mol.

Xem đáp án và giải thích
Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8: a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 notron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8:

a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 notron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).

b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.


Đáp án:

a) Tổng khối lượng của electron: 7 × 9,1.10-28 = 63,7.10-28g

- Tổng khối lượng của proton: 7 × 1,67.10-24 = 11,69.10-24g

- Tổng khối lượng của notron: 7 × 1,675.10-24 = 11,72.10-24g

Khối lượng của nguyên tử nitơ = me + mp + mn = 23,43.10-24g.

b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử

Xem đáp án và giải thích
Phân tử khối của triglixerit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

Đáp án:
  • Câu A. 860

  • Câu B. 862

  • Câu C. 884

  • Câu D. 886

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…