Cho một oxit biết oxit đó chứa 20% oxi về khối lượng và nguyên tố chưa biết trong oxit có hoá trị II. Tìm oxit đó.
Gọi công thức của oxit là RO (vì theo bài ra nguyên tố R có hóa trị II)
%mO = (mO .100%)/MRO = (16.100%)/(16 + MR) = 20%
=> 20.(16+MR) = 16.100
=> MR = 64 g/mol; R là Cu.
Câu A. Cu, Fe, Al, Mg.
Câu B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
Câu C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Câu D. Cu, Fe, Al, MgO.
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:
Câu A. 290 và 83,23
Câu B. 260 và 102,7
Câu C. 290 và 104,83
Câu D. 260 và 74,62
Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy (xem lại bài tập 3, bài 12). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này.
Phương trình chữ của phản ứng:
Parafin + Oxi → Cacbon đioxit + Nước
Chất phản ứng: parafin và khí oxi
Sản phẩm: nước và khí cacbon đioxit
Câu A. Vinylfomat
Câu B. Etylfomat
Câu C. Metylaxetat
Câu D. Phenylaxetat
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Xác định công thức của X?
MX = 86: C4H6O2
nmuối= nX= 0,2mol
⇒ Mmuối = 82: CH3COONa
⇒ X là CH3COOCH=CH2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.