Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:
a) Xicloankan là một loại hiđrocacbon mạch vòng []
b) Hiđrocacbon mạch vòng là xicloankan []
c) Công thức phân tử của monoxicloankan là (CH2)n []
d) Công thức phân tử của xicloankan là CnH2n []
e) Công thức phân tử của monoxicloankan là CnH2n []
g) 6 nguyên tử C ở xiclohexan cùng nằm trên 1 mặt phẳng []
h) 6 nguyên tử C xiclohexan không cùng nằm trên 1 mặt phẳng []
a) Đ
b) S
c) Đ (n ≥ 3)
d) S
e) Đ
g) S
h) Đ
Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau.
-Phần thứ nhất : cho tác dụng với dung dịch đặc, nguội,dư thu được 8,96 lít khí (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí ).
-Phần thứ hai : cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí
a) Viết phương trình hóa học
b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đktc.
a) Phần thứ nhất, chỉ Cu phản ứng với đặc
(1)
Phần thứ hai, chỉ có nhôm phản ứng
(2)
b) Dựa (1) ta tính được khối lượng Cu có trong hỗn hợp là 12,8g.
Dựa vào (2) ta tính được khối lượng Al có trong hỗn hợp là 5,4g.
Từ đó ta tính được
% khối lượng Cu
% khối lượng của Al
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):
a) ... và ... có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.
b) …. và …. có cùng khối lượng, còn …. có khối lượng rất bé, không đáng kể.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số …. trong hạt nhân.
d) Trong nguyên tử ... luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
a) proton; electron.
b) proton; nơtron; electron.
c) proton.
d) các electron.
Câu A. BaCl2 , AgNO3, quỳ tím
Câu B. AgNO3, quỳ tím, NaOH
Câu C. NaOH, quỳ tím, Na2CO3
Câu D. NaOH, BaCl2, Na2CO3
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2S04 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V
Số mol các chất và ion như sau : Cu : 0,05 mol, H+ : 0,12 mol, NO3 -: 0,08 mol.
Sử dụng phương trình ion thu gọn, ta có :
3Cu + 8H+ + 2NO3- + 3e → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
H+ phản ứng hết ⟹ nNO = 0,03 (mol).
⟹ VNO = 0,672 (lít)
Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Khối lượng Fe3O4 : 100 x 80 / 100 = 80 tấn
Trong 232 tấn Fe3O4 có 168 tấn Fe
80 tấn Fe3O4 có y tấn Fe
y = 57,931 (tấn)
Khối lượng Fe để luyện gang : 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn
Khối lượng gang thu được : 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.