Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau: a) Xicloankan là một loại hiđrocacbon mạch vòng [] b) Hiđrocacbon mạch vòng là xicloankan [] c) Công thức phân tử của monoxicloankan là (CH2)n [] d) Công thức phân tử của xicloankan là CnH2n [] e) Công thức phân tử của monoxicloankan là CnH2n [] g) 6 nguyên tử C ở xiclohexan cùng nằm trên 1 mặt phẳng [] h) 6 nguyên tử C xiclohexan không cùng nằm trên 1 mặt phẳng []
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:

a) Xicloankan là một loại hiđrocacbon mạch vòng []

b) Hiđrocacbon mạch vòng là xicloankan []

c) Công thức phân tử của monoxicloankan là (CH2)n []

d) Công thức phân tử của xicloankan là CnH2n []

e) Công thức phân tử của monoxicloankan là CnH2n []

g) 6 nguyên tử C ở xiclohexan cùng nằm trên 1 mặt phẳng []

h) 6 nguyên tử C xiclohexan không cùng nằm trên 1 mặt phẳng []


Đáp án:

a) Đ

b) S

c) Đ (n ≥ 3)

d) S

e) Đ

g) S

h) Đ

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau. -Phần thứ nhất : cho tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nguội,dư thu được 8,96 lít khí NO2 (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí NO2). -Phần thứ hai : cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí a) Viết phương trình hóa học b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau.

-Phần thứ nhất : cho tác dụng với dung dịch đặc, nguội,dư thu được 8,96 lít khí  (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí ).

-Phần thứ hai : cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí

a) Viết phương trình hóa học

b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đktc.





Đáp án:

a) Phần thứ nhất, chỉ Cu phản ứng với  đặc

 (1)

 Phần thứ hai, chỉ có nhôm phản ứng

      (2)

b) Dựa (1) ta tính được khối lượng Cu có trong hỗn hợp là 12,8g.

Dựa vào (2) ta tính được khối lượng Al có trong hỗn hợp là 5,4g.

Từ đó ta tính được

% khối lượng Cu 

% khối lượng của Al 




Xem đáp án và giải thích
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):

   a) ... và ... có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.

   b) …. và …. có cùng khối lượng, còn …. có khối lượng rất bé, không đáng kể.

   c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số …. trong hạt nhân.

   d) Trong nguyên tử ... luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.


Đáp án:

   a) proton; electron.

   b) proton; nơtron; electron.

   c) proton.

   d) các electron.

 

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Các chất nào được sử dụng để phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3?

Đáp án:
  • Câu A. BaCl2 , AgNO3, quỳ tím

  • Câu B. AgNO3, quỳ tím, NaOH

  • Câu C. NaOH, quỳ tím, Na2CO3

  • Câu D. NaOH, BaCl2, Na2CO3

Xem đáp án và giải thích
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2S04 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2S04 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V



Đáp án:

Số mol các chất và ion như sau : Cu : 0,05 mol, H+ : 0,12 mol, NO3 -: 0,08 mol.

Sử dụng phương trình ion thu gọn, ta có :

3Cu + 8H+ + 2NO3+ 3e → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

H+ phản ứng hết ⟹ nNO = 0,03 (mol).

⟹ VNO = 0,672 (lít)



Xem đáp án và giải thích
Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% sắt). Tính khối lượng gang thu được. Cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.


Đáp án:

Khối lượng Fe3O4 : 100 x 80 / 100 = 80 tấn

Trong 232 tấn Fe3O4 có 168 tấn Fe

80 tấn Fe3O4 có y tấn Fe

y = 57,931 (tấn)

Khối lượng Fe để luyện gang : 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn

Khối lượng gang thu được : 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…