Bài tập liên quan tới phản ứng thủy phân este thu được ancol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4 Đáp án đúng

  • Câu C. 3

  • Câu D. 2

Giải thích:

Có 4 chất khi thủy phân trong dd NaOH dư đun nóng sinh ra ancol là: - Benzyl axetat sinh ra ancol là C6H5CH2OH: CH3COOCH2-C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH. - Anlyl axetat sinh ra ancol là CH2=CH–CH2OH, CH3COOCH2-CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CH–CH2OH. - Etyl fomat sinh ra ancol là C2H5OH, HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH. - Tripanmitin sinh ra ancol là C3H5(OH)3, (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điểm giống nhau và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?


Đáp án:

Điểm giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt.

Điểm khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm: sự oxi hóa chậm không phát sáng còn sự cháy có phát sáng.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là gì?


Đáp án:

nC = 6,72/22,4 = 0,3 (mol); nH = 8,1.2/18 = 0,9 (mol)

Số mol nguyên tử N = 1,12.2/22,4 = 0,1 (mol)

Hợp chất đơn chức ⇒ nX = nN = 0,1 mol

mO = 5,9 – 0,3.12 – 0,9.1 – 0,1.14 = 0 ⇒ Phân tử không có O

CTPT: CxHyNz

x:y:z = 0,3 : 0,9 : 0,1 = 3 : 9 : 1

⇒ Phân tử khối của hợp chất = 5,9/0,1 = 59

⇒ Công thức phân tử C3H9N

Xem đáp án và giải thích
Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8


Đáp án:

Định nghĩa :

- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.

- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

Xem đáp án và giải thích
Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây: (1) CrSO4 ; (2) Cr2S04 ; (3) CrO ; (4) CrO2 (5) Cr(SO4)2 ; (6) Cr2(SO4)3. (7) Cr2O ; (8) Cr2O3 b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:

   (1) CrSO4 ;     (2) Cr2S04 ;     (3) CrO ;     (4) CrO2

   (5) Cr(SO4)2 ;     (6) Cr2(SO4)3.     (7) Cr2O ;     (8) Cr2O3

   b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.


Đáp án:

a) Những công thức hoá học đúng :

   Cr hoá trị II : CrSO4, CrO.

   Cr hoá trị III : Cr2(SO4)3, Cr2O3.

   b) Phân tử khối của những chất biểu diễn bởi các công thức hoá học này :

   CrSO4 = 52 + 32 + 4 X 16 = 148 (đvC),

   CrO = 52 + 16 = 68 (đvC).

   Cr2(SO4)3 = 2 X 52 + 3(32 + 4 X 16) = 392 (đvC),

   Cr2O3 = 2 X 52 + 3 X 16 = 152 (đvC).

Xem đáp án và giải thích
Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien, ankađien.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy phân biệt các khái niệm polien, đien, ankađien.


Đáp án:

Polien : là những hidrocacbon mạch hở có nhiều liên kết đôi C = C.

Đien: là những hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi.

Ankađien là hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi. Công thức dạng chung: CnH2n-2.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…