Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?


Đáp án:

MX = 14,5 ⇒ mX = 0,1. 14,5 = 1,45g

nCO2 = 2 nC2H2 + 2nC2H4 = 0,1mol

⇒ x + y = 0,05 mol (1) (x = nC2H2; y = nC2H4)

⇒ nH2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 0,1g

⇒ mC2H2 + mC2H4 = 1,45 – 0,1 = 1,35 ⇒ 26x + 28y = 1,35 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,025 mol; y = 0,025mol

⇒ %VC2H2 = 0,025 : 0,1 . 100% = 25%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính chất của Amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là sai

Đáp án:
  • Câu A. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước.

  • Câu B. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).

  • Câu C. Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.

  • Câu D. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.

Xem đáp án và giải thích
Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem ung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X. cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem ung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm m?


Đáp án:

nCO2 = 0,15 mol

nOH- = 0,1 mol; nCO32- = 0,16 mol

CO2 (0,15) + 2OH- (0,1 mol) → CO32- + H2O

CO2 dư; nCO32- = nCO2 pư = 1/2. nOH- = 0,05 mol ⇒ nCO2 dư = 0,1

0,16 + 0,05 = 0,21 mol ⇒ nBaCO3 = 0,21 mol

CO32- (0,21) + CO2 (0,1 mol) + H2O → 2HCO3-

CO32- dư; nCO32- pư = nCO2 = 0,1 mol

nCO32- dư = nBaCO3 = 0,21 – 0,1 = 0,11 mol

BaCO3 (0,11) -to→ BaO (0,11 mol) + CO2

mBaO = m = 0,11.153 = 16,83 gam

Xem đáp án và giải thích
Biểu thức liên hệ giữa a, b và m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hidroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là

Đáp án:
  • Câu A. m = 8,225b – 7a.

  • Câu B. m = 8,575b – 7a.

  • Câu C. m = 8,4 – 3a.

  • Câu D. m = 9b – 6,5a.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là


Đáp án:

nH2O = 0,58 mol.

Gọi công thức chung của X là CxHyOz

CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 —> xCO2 + y/2H2O

0,26…….……………0,79…………………………..…….0,58 (mol)

—> y = 58/13

và x + y/4 – z/2 = 79/26

—> x – z/2 = 25/13

X có z oxi nên mỗi phân tử X có z/2 liên kết pi không thể cộng Br2 (Do nằm trong COO).

Vậy để làm no X cần lượng Br2 là:

nBr2 = 0,26[(2x + 2 – y)/2 – z/2] = 0,26(x – z/2 – y/2 + 1) = 0,18

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng tinh bột dùng trong quá trình lên men
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 324,0.

  • Câu B. 405,0.

  • Câu C. 364,5.

  • Câu D. 328,1.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…