Nêu phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa.
- Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: dùng chất oxi hóa mạnh như: MnO2, KMnO4.
4HCl dd đặc + MnO2 −−đun nhẹ→ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
16HCl đậm đặc + 2KMnO4 −−đun nhẹ→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
Tính khối lượng glucozơ đem lên men rượu, biết rằng khi cho toàn bộ sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào 1 lít dung dịch 2M (D= 1,05 g/ml) thì thu được dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,27%. Hiệu suất của quá trình lên men là 70%.
(1)
a mol 2a mol
(2)
x mol x mol x mol
(3)
y mol 2y mol y mol
Ta có: x + 2y = 2
(84x + 106y)/(1050 + 44(x + y)).100 = 12,27
=> x = 1 và y = 0,5
Tổng số mol n= 1,5 mol.
Theo (1) số mol nC6H12O6 = 1,5 : 2 = 0,75 mol
Khối lượng glucozơ bị lên men = 0,75.180 = 135 (g).
Khối lượng glucozơ đưa vào quá trình lên men: m = (135.100) : 70 = 192,86g
Câu A. dung dịch HCl.
Câu B. dung dịch NaOH.
Câu C. dung dịch Ba(OH)2.
Câu D. dung dịch BaCl2.
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 23 gam natri kim loại vào 178 gam nước là kết quả nào sau đây?
Câu A. 22,47%.
Câu B. 20,21%
Câu C. 19,90%.
Câu D. 20,00%.
Cho 61,20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Zn(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,6 mol HCl, thu được 10,08 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản thu được m gam muối khan. Biết tỉ lệ mol giữa Mg và Al2O3 tương ứng là 1 : 3. Giá trị m và phần trăm số mol của Zn(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
Giải
Ta có: nHCl = 3,6 mol
nNO= 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
Áp dụng BTNT H ta có : 2nH2O = nHCl => nH2O = 0,5.nHCl = 0,5.3,6 = 1,8 mol
Theo định luật BTKL ta có : mX + mHCl = mNO + m muối + mH2O
=> 61,20 + 3,6.36,5 = 0,45.30 + m muối + 18.1,8
=> m muối = 146,7 gam
Ta có nH+ pư = 4nNO + 2nO oxit => 3,6 = 4.0,45 + 2nO oxit
=>nO oxit = 0,9 mol
Từ đó ta có nAl2O3 = 0,3 => nMg = 0,1
Theo định luật BT e ta có: 2nMg + 3nAl = 3nNO
=>nAl = 23/60
=> nZn(NO3)2 = (61,20 – 0,1.24 – 27.(23/60) – 0,3.102) : 189 = 17/180
=> %nZn(NO3)2 = 9,56%
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Tính nồng độ của dung dịch KOH trên.
nKCl = 35,25/74,5 = 0,5 mol; nCl2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
2KOH (1mol) + Cl2 (0,6) → KCl (0,5) + KClO + H2O
CM KOH = 1/2,5 = 0,4 M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.