Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?


Đáp án:

nCO2 = 0,015 mol; nOH- = 0,04 mol

nOH- : nCO2 > 2 => Chỉ tạo muối CO32-

nCO32- = nCO2 = 0,015

nOH- dư = nOH- - nOH- pư = 0,04 – 2.0,015 = 0,01

mc/rắn = mCO32- + mK+ + mNa+ + nOH- dư = 0,015.60 + 0,02.39 + 0,02.23 + 0,01.17 = 2,31g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối: a/ Cu và O b/ S (VI) và O c/ K và (SO4) d/ Ba và (PO4) e/ Fe (III) và Cl f/ Al và (NO3) g/ P (V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO4)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối:

a/ Cu và O

b/ S (VI) và O

c/ K và (SO4)

d/ Ba và (PO4)

e/ Fe (III) và Cl

f/ Al và (NO3)

g/ P (V) và O

h/ Zn và (OH)

k/ Mg và (SO4)


Đáp án:

a/ CuO

d/ Ba3(PO4)2

g/ P2O5

l/ FeSO3

b/ SO3

e/ FeCl3

h/ Zn(OH)2

m/ CaCO3

c/ K2SO4

f/ Al(NO3)3

k/ MgSO4

Xem đáp án và giải thích
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chât số chất thuộc loại axit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chât số chất thuộc loại axit?


Đáp án:

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl

Xem đáp án và giải thích
Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch nào dưới đây làm xanh quỳ ẩm ?

Đáp án:
  • Câu A. Glyxin (H2NCH2COOH).

  • Câu B. Anilin (C6H5NH2).

  • Câu C. Lysin ( (H2N)2C5H9COOH).

  • Câu D. Axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2).

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g C ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g C ?


Đáp án:

nC =  0,3 mol

C + O2 --t0--> CO2

0,3 → 0,3 (mol)

Vậy VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích
Hãy so sánh phản ứng trùng hợp và phán ứng trùng ngưng (định nghĩa, cấu tạo của monome và phân tử khối của polime so với monome). 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy so sánh phản ứng trùng hợp và phán ứng trùng ngưng (định nghĩa, cấu tạo của monome và phân tử khối của polime so với monome). 


Đáp án:

Sự trùng hợp Sự trùng ngưng

- Phản ứng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn

- Monome tham gia phản ứng phải có liên kết bội (CH2=CH2; CH2=CH-Cl) hay vòng kém bền

- Phân tử khối của polime bằng tổng phân tử khối các monome tham gia phản ứng

- Phản ứng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng nhiều phân tử nhỏ khác.

- Monome tham gia phản ứng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng (CH2OH-CH2OH; H2N-CH2-COOH,...)

- Phân tử khối của polime nhỏ hơn tổng phân tử khối các monome tham gia phản ứng.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…