Glucose
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :

Đáp án:
  • Câu A. 11,20

  • Câu B. 5,60

  • Câu C. 8,96 Đáp án đúng

  • Câu D. 4,48

Giải thích:

- Phản ứng : C6H12O6 ---H = 80%---> 2C2H5OH + 2CO2. 0,25 mol -----------------------> 0,25.2.0,8 mol. => V(CO2) = 8,96 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82g sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?


Đáp án:

C6H12O6 + H2 → C6H14O6

180 ← 182 (gam)

1,82. 180/182: 80% = 2,25g ← 1,82 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon dioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon dioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng.


Đáp án:

Phương trình chữ:

   Cồn + Khí oxi → Nước + Khí cacbon dioxit.

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là


Đáp án:

nAl2O3= 2nNaOH

=> n Al2O3 = 0,3:2 =0,15 mol

=> m = 15,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Khi hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu


Đáp án:

nNO = 0,3 mol

Bảo toàn e: 2nCu = 3nNO

→ nCu = 0,45 mol → mCu = 0,45. 64 = 28,8 gam

→ mCuO = 1,2 gam.

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn: a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó: - Là kim loại hay phi kim. - Hóa trị cao nhất đối với oxi. - Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó. b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:

a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó:

- Là kim loại hay phi kim.

- Hóa trị cao nhất đối với oxi.

- Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó.

b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).


Đáp án:

a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.

Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.

b) Na: 1s22s22p63s1.

Mg: 1s22s22p63s2.

Al: 1s22s22p63s23p1.

- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.

- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.

- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…