Trình bày tính chất vật lý và hóa học của nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất vật lý và hóa học của nước.


Đáp án:

Tính chất vật lý

- Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100ºC (dưới áp suất khí quyển là 760mmHg), hóa rắn ở 0ºC.

- Hoà tan nhiều chất: rắn (như muối ăn, đường…), lỏng (như cồn, axit …), khí (như amoniac, hiđro clorua…).

Tính chất hóa học

Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường, tác dụng với một số bazơ và tác dụng với nhiều oxit axit.

a) Tác dụng với kim loại

Nước có thể tác dụng với một số kim loại như K, Na, Ca, Ba… ở nhiệt độ thường tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.

Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

b) Tác dụng với oxit bazơ

Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO … tạo ra bazơ.

Ví dụ: CaO + H2O → Ca(OH)2

c) Tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo ra axit.

Ví dụ: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là


Đáp án:

Y là NH4OOC-COONH4; Z là Gly- Gly

NH4OOC-COONH4 + 2 NaOH → NaOOC-COONa + 2NH3↑ + 2H2O

nNH3 = 0,2 mol ⇒ nNH4OOC-COONH4 = 0,1 mol

 NH4OOC-COONH4    + 2HCl -->  HOOC-COOH + 2NH4Cl

           0,1                                                 0,1

Gly-Gly  + H2O  +  2HCl  --> 2ClH3NCH2COOH

0,1              0,1          0,2                  0,2

m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Điều chế
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi: Phản ứng nào tạo ra khí C2H5OH? a. C6H5NH2 + HONO + HCl --> b.CH3NH2 + HI --> c.C2H5 - NH2 + HONO --> d. C6H5NH2 + O2 -->

Đáp án:

Với anilin và các amin thơm bậc 1=> muối điazoni. C6H5NH2 + HONO + HCl --> C6H5N2 + Cl- + 2H2O. CH3NH2 + HI --> CH3 – NH – CH3 + HI C2H5 - NH2 + HONO --> C2H5OH + N2 + H2O. C6H5NH2 + O2 --> H2O + N2 + CO2

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức dạng mạch hở của glucozo và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm chức, số lượng, bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo dạng mạch hở của glucozo?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức dạng mạch hở của glucozo và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm chức, số lượng, bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo dạng mạch hở của glucozo?

 

Đáp án:

Công thức dạng mạch hở của glucozo

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O

- Thí nghiệm khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ 6 nguyên tử C của phân tử glucozo tạo thành 1 mạch hở không phân nhánh.

- Phân tử có 1 nhóm CH=O và 5 nhóm OH bậc 1 kề nhau.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

Gly – Na + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H2O

0,1 → 0,1→ 0,1

=> m muối = 0,1.(75 +22) + 0,1.(89 + 22)=20,8gam

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:

Tìm y


Đáp án:

nH2 = 0,08 mol

Gọi số mol Na và Al2O3 lần lượt là x, y (mol)

2Na (0,16) + 2H2O → 2NaOH (0,16) + H2 (0,8 mol)

⇒ mAl2O3 = mX – mNa = 9,8 – 23.0,16 = 6,12 gam

⇒ nAl2O3 = 0,06 mol

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

0,06 → 0,12 dư 0,04 → 0,12 (mol)

Vậy dung dịch X gồm: OH- dư (0,04 mol) và AlO2- (0,12 mol)

Quan sát đồ thị:

Tại nHCl = x mol: OH- dư vừa bị trung hòa hết ⇒ x = nOH- = 0,04 mol

Tại nHCl = 3,5x = 0,14 mol: nH+ = nOH- + nAl(OH)3 ⇒ 0,14 = 0,04 + nAl(OH)3

⇒ a = nAl(OH)3 = 0,1 mol

Tại nHCl = y mol: nHCl = nOH- + nAlO2- + 3(nAlO2- - nAl(OH)3) = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3

⇒ y = 0,04 + 4.0,12 – 3.0,1 = 0,22 mol

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…