Câu hỏi lý thuyết về bậc của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?


Đáp án:
  • Câu A. H2N(CH2)6NH2

  • Câu B. CH3NHCH3 Đáp án đúng

  • Câu C. C6H5NH2

  • Câu D. CH3CH(CH3)NH2

Giải thích:

Chọn B. - Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử aminoac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon do vậy chỉ có CH3NHCH3 là amin bậc 2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau.

Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa.

Phần 2: cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là


Đáp án:

nX trong mỗi phần = 0,2 mol

nC2H2 = nC2Ag2 = 0,1 mol => Hai khí còn lại có số mol bằng nhau

Mỗi phần X gồm C2H2 (0,1), CH4 (0,05) và H2 (0,05)

Đốt Y cũng giống đốt X nên

nCO2 = 0,1.2 + 0,05.1 = 0,25 mol

nH2O = 0,1.1 + 0,05.2 + 0,05.1 = 0,25

Bảo toàn O 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

=> nO2 = 0,375 mol => V = 8,4 lít

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1). Fe(OH)2+HNO3 loãng → (2). CrCl3+NaOH+Br2 → (3). FeCl2+AgNO3(dư) → (4). CH3CHO+H2 → (5). Glucozơ+ AgNO3+NH3+H2O → (6). C2H2+Br2 → (7). Grixerol + Cu(OH)2 → (8). Al2O3+HNO3(đặc, nóng) → Số phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 5

  • Câu C. 7

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Người ta có thể điều chế Cr(III)oxit bằng cách phân hủy muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao: (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào và lập phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta có thể điều chế Cr(III)oxit bằng cách phân hủy muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao:

(NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O

Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào và lập phương trình hóa học


Đáp án:

(NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O

2N-3 → N2o + 6e

N-3 là chất khử

2Cr+6 + 6e → 2Cr+3

Cr+6 là chất oxi hóa

Là phản ứng phân hủy

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phương trình hóa học sau, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí: Al + H2O + KOH → ; Fe2O3 + HNO3 → ; (CH3COO)2Ca → ; NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH → ; HCl + (CH3NH3)2CO3 → ; Cu + H2SO4 + NH4NO3 → ; NaOH + NH4HSO3 → ; H2O + KAlO2 + CO2 → ;

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 6

  • Câu C. 7

  • Câu D. 8

Xem đáp án và giải thích
Bài toán sắt tác dụng với dung dịch axit HNO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 8,0.

  • Câu B. 10,8.

  • Câu C. 8,4

  • Câu D. 5,6

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…