Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit.
b) Thủy ngân(II) oxit.
c) Chì(II) oxit.
a) Fe2O3 + 3H2 to→ 2Fe + 3H2O.
b) HgO + H2 to→ Hg + H2O.
c) PbO + H2 to→ Pb + H2O.
Tính lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80%
Phương trình phản ứng :
CH2OH[CHOH]4CHO (0,01) + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (0,01) (1)
Theo (1) và giả thiết ta có:
nCH2OH[CHOH]4CHO = nCH2OH[CHOH]4CH2OH = 0,01 mol
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :
M = (0,01.180)/80% = 2,25g
Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Tác dụng với kim loại: 3Cl2 (k) + 2Fe (r ) --t0--> 2FeCl3(r)
- Tác dụng với hiđro: Cl2 (k) + H2 (k) --t0--> 2HCl (k)
- Tác dụng với nước: Cl2(k) + H2O ↔ HCl(dd) + HClO(dd).
- Tác dụng với dung dịch NaOH:
Cl2 (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l)
Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 và dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí NO (duy nhất). Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m chất rắn. Tìm m.
Bảo toàn nguyên tử Fe.
nFe2O3=1/2 nFe trong hỗn hợp=1/2. (0,4 + 0,1. 2) = 0,3 (mol)
mFe2O3 = 0,3 .160 = 48 g
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.
Cho hai khí vào hai bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ vào hai bình và lắc đều. Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom là CH4, bình làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4.
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2.
Câu A. Ca(HCO3)2
Câu B. Na2CO3.
Câu C. NaOH.
Câu D. NaHCO3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.