Giải thích tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Giải thích tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí.


Đáp án:

Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí vì nồng độ oxi trong oxi nguyên chất (100%) lớn hơn rất nhiều lần nồng độ oxi trong không khí (20% theo số mol). Do đó tốc độ phản ứng cháy trong oxi nguyên chất lớn hơn nhiều so với tốc độ phản ứng cháy trong không khí, nên phản ứng cháy của axetilen trong oxi nguyên chất xảy ra nhanh hơn, trong một đơn vị thời gian nhiệt tỏa ra nhiều hơn. Ngoài ra khí axetilen cháy trong không khí, một phần nhiệt lượng tỏa ra bị nitơ không khí hấp thụ làm nhiệt độ ngọn lửa giảm bớt.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 1,35 g nhôm trong khí oxi. Khối lượng nhôm oxit thu được và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 1,35 g nhôm trong khí oxi. Khối lượng nhôm oxit thu được và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng


Đáp án:

PTHH: 4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3

Tỉ lệ: 4 ....... 3 ....... 2

Pứ: 0,05 ....... ? ....... ?mol

Theo PTHH: nO2 = 3/4.nAl = 0,0375 mol → mO2 = 0,0375 . 32 = 1,2g

nAl2O3 = 0,5.nAl = 0,025 mol → mAl2O3 = 0,025 . 102 = 2,55g

Xem đáp án và giải thích
Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.


Đáp án:

Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

VD theo bài 2 ta có :

FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II

SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2

Xem đáp án và giải thích
Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi. a)Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất. b) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.

   a) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.

   b) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.


Đáp án:

 a) Công thức chung của hợp chất FexOy.

   Theo đề bài ta có: mFe/mO = 7/3 <=> 56x/16y = 7/3 <=> x/y = 2/3 => x = 2; y = 3

Vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3.

   Phân tử khối là: 56.2 + 16.3 = 160 (đvC)

   b) Hợp chất Fe2O3. Gọi hóa trị của Fe là x

   Theo quy tắc hóa trị ta có: x. 2 = 3.II ⇒ x = III

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về công thức của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:


Đáp án:
  • Câu A. CnH2nO (n >= 3)

  • Câu B. CnH(2n+2)O2 (n >= 2)

  • Câu C. CnH(2n+2)O (n >= 3)

  • Câu D. CnH2nO2 (n > = 2)

Xem đáp án và giải thích
Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. a) Hãy viết các phương trình hóa học. b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung hỗn hợp gồm 5,6g sắt và 1,6g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết các phương trình hóa học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.


Đáp án:

nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol

a) Phương trình phản ứng:

Fe + S → FeS (1)

Theo pt: nFe pư = nS = 0,05 mol ⇒ nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05mol

nFeS = nS = 0,05 mol

Nên hỗn hợp chất rắn A có Fe dư và FeS

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (3)

b) Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:

nHCl = 2.nFe + 2.nFeS = 2. 0,05 + 2. 0,05 = 0,2 mol

VHCl = 0,2 /1 = 0,2 lít.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…