Câu A. 200.
Câu B. 75.
Câu C. 150. Đáp án đúng
Câu D. 100.
Chọn đáp án C Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2 ---Ca(OH)2 dư---> 2nCaCO3↓. ntinh bột = 1 mol ⇒ nCaCO3 = 1 × 2 × 0,75 = 1,5 mol ⇒ m = 1,5 × 100 = 150(g) ⇒ chọn C.
Câu A. Na, O2 và H2O
Câu B. Na, H2 và O2
Câu C. Na, H2 và H2O.
Câu D. Na, H2, O2 và H2O.
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu A. 2,40
Câu B. 2,16
Câu C. 1,08
Câu D. 1,20
Khử 4,8 gam một oxit kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít H2. Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2. Biết các khí đo ở đktc. Tìm oxit đó.

Ta có: (Mx + 16y)a = 4,8 → Max + 16ay = 4,8 (1)
Thay ay = 0,09 và ax = 0,12/n vào (1)
Ta có: M = 28n → n = 2→ M = 56: Fe
Thay n = 2 vào ta có: ax = 0,06
![]()
Câu A. Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu B. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.
Câu C. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li & Cs.
Câu D. Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2.
Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu được 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là:
Ta có: nX = 0,2.0,5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol
→ Số nhóm –COOH bằng 0,2/0,1 = 2
Đặt công thức của amino axit X là (NH2)x-R-(COOH)2
(NH2)x-R-(COOH)2 + 2NaOH → (NH2)x-R-(COONa)2 + 2H2O
0,1 0,1 mol
→Mmuối = 16,3/ 0,1 = 163 g/mol → 16x + R+ 134 = 163 → 16x + R = 29
Do x > 0 và R > 0 nên chỉ có x = 1, R = 13 (nhóm –CH) thỏa mãn.
Vậy X có công thức là H2NCH(COOH)2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.