Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.
d(A/H2) = 44,5 ⇔ MA/MH2 = 44,5 → MA = 44,5. 2 = 89

Gọi công thức của A là CxHyOzNt. Ta có tỉ lệ
x : y : z : t = 3,6/12 : 0,7/1 : 3,2/16 : 1,4/14 = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1
Công thức đơn giản: C3H7O2N
Công thức phân tử (C3H7O2N)n
Ta có 89. n = 89 → n = 1
Công thức phân tử C3H7O2N
A là este của rượu metylic nên có công thức cấu tạo là H2N-CH2-COOCH3
Công thức cấu tạo của B là H2N-CH2-COOH
Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 1
Câu D. 3
Tính nồng độ mol của cation và anion trong các dung dịch sau:
a) Ba(NO3)20,10M.
b) HNO3 0,020M.
c) KOH 0,010M.
a) Ba(NO3)2→ Ba2+ + 2NO3-
0,1M → 0,1M → 0,2M
b) HNO3 → H+ + NO3-
0,02M → 0,02M → 0,02M
c) KOH → K+ + OH-
0,01M → 0,01M → 0,01M
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
%CaCO3 = (250/280).100% = 89,3%
Điện phân 200 ml dung dịch 0,4M vớiđiện cực trơ trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A.
a) Tính khối lượng Ag thu được sau điện phân.
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân. Cho rằng thể tích của dung dịch sau điện phân thay đổi không đáng kể.
a) Khối lượng Ag thu được sau điện phân:
, ứng với
b) Nồng độ mol các chất sau điện phân:
Lượng có trong dung dịch trước điện phân:
Phương trình hoá học của sự điện phân:
4 + 2H2O --> 4Ag + O2 + 4HNO3
Ta có:
Số mol còn dư sau điện phân:
Nồng độ mol các chất trong dung dịch sau điện phân:
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH , sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam glixerol .Khối lượng muối thu được là
nglixerol = 9,2 : 92 = 0,1 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)
Ta có:
⟹ mxà phòng (C17H35COONa) = 0,3.306 = 91,8 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.