Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g C02 và 1,80 g H20.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
2. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. C2H4O.
2. Số mol A trong 1,10 g A = số mol trong 0,40 g = =0,0125 (mol)
= = 88 (g/mol)
(C2H40)n = 88 => 44n = 88 => n = 2
CTPT là C4H802.
Câu A. PbO, K2O, SnO.
Câu B. FeO, MgO, CuO.
Câu C. Fe3O4, SnO, BaO.
Câu D. FeO, CuO, Cr2O3.
Cho các nguyên tố X, Y, z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 16, 17.
a) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.
a) Vị trí của các nguyên tố X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn:
X (Z = 9) ls2 2s2 2p5. Thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Y (Z = 16) ls2 2s2 2p6 3s2 3p4. Thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
Z (Z = 17) ls2 2s2 2p6 3s2 3p5. Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
b) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: Y, Z, X.
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
nMnO2 = 0,8 mol
VNaOH = 500ml = 0,5 lít ⇒ nNaOH = CM. V= 0,5 x 4 = 2 mol.
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Theo pt: nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Ta có tỉ lệ: 0,8/1 < 2/2
→ NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo nCl2
Theo pt: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol.
CM(NaCl)= CM(NaClO) = 1,6 mol/l.
Theo pt: nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6mol.
CM(NaOH) dư = (2-1,6)/0,5 = 0,8 mol/l.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất. Tìm V?
Gọi số mol CuS2 là a
Bảo toàn mol nguyên tử S:
0,24.2 + a = 0,24.1,5 + 2a => a = 0,12 mol
Bảo toàn e:
FeS2 --> Fe3+ + 2S6+ + 15e
0,24 3,6
N+5 + 3e --> N+2 (NO)
4,8 1,6
Cu2S --> 2Cu2+ + S+6 + 10e
0,12 1,2
VNO = 22,4.1,6 = 35,84 lít
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam K kim loại vào nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
H2 = 1/2nK = 0,05 mol => V = 0,05 .22,4 = 1,12 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.