Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Tìm m?
Gọi CTPT của X là R1COO-CH2CH2-OOCR2
Trong X thì số C nhiều hơn số O là 1 → Số C trong X là 5
nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
→ X: HCOO-CH2CH2-OOCCH3
HCOO-CH2CH2-OOCCH3 (0,125) + 2NaOH (0,25) → HCOONa + CH3COONa + HOCH2CH2OH
→ mX = 0,125.132 = 16,5 gam.
Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H2 (đktc). Tìm R và tính nồng độ mol của dung dịch D.
Số mol H2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng: 2M (0,2) + 2H2O (0,2) → 2MOH + H2 (0,1)
Tính được M = m: n = 7,8: 0,2 = 39. Vậy kim loại cần tìm là K.
CM = 0,2/0,1 = 2M
Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là?
Đặt 2 amin Cn− H2n− +3 N
nCO2 = 0,1 mol; nO2 = 0,2025 mol
bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nH2O = 0,205 mol
nH2O – nCO2 = 1,5namin ⇒ namin = 0,07 mol ⇒ 0,07n−
< 0,1 (nCO2 = 0,1 mol)
⇒ n− <1,42 ⇒ 2 amin: CH5N và C2H7N
Hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo, phân tử đều có vòng benzen, nguyên tố oxi chiếm 23,53% khối lượng). Cho 0,04 mol hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
M = 32/23,53% = 136 => CTPT: C8H8O2
nE < nNaOH < 2nE => E gồm este của ancol và este của phenol
Sản phẩm có 2 muối nên E gồm HCOOCH2C6H5 và HCOOC6H4CH3
nHCOONa = nE = 0, 04 ⇒ mHCOONa = 2,72gam
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?
mbình (1) tăng = mH2O = 5,4 gam ⇒ mH = 0,6 g
n↓ = nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol ⇒ mC = 3,6 g
⇒ mO = mX – mC – mH = 3,2 g ⇒ %mO = 43,24%
Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Tìm m?
Gọi số mol tripeptit là x mol ⇒ nNaOH pư = 3x, nH2O = x mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x ⇒ x= 0,02 mol
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl dư ⇒ mmuối = mX + mHCl + mH2O
⇒ mmuối = 4,34 + 0,02.3. 36,5 + 0,02.2 . 18 = 7,25 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.