Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch Cu(NO3)2.
a. Trình bày sơ đồ điện phân.
b. Viết phương trình điện phân.
c. Cho biết vai trò của nước trong quá trình điện phân.
a/ Sơ đồ:
Catot (-) <--- Cu(NO3)2 dung dịch ---> Anot (+)
Cu2+, H2O NO3-, H2O
Cu2+ + 2e --> Cu 2H2O --> O2 + 4H+ + 4e
b/ Phương trình điện phân
2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2
c, H2O là chất nhường e ⇒ Chất khử.
Nồng độ của Cu2+ giảm.
Nồng độ của NO3- không thay đổi nồng độ của H+ tăng.
Chất không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Câu A. tinh bột.
Câu B. etyl axetat.
Câu C. Gly–Ala.
Câu D. glucozơ.
Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N
1.CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin
2.CH3-CH2-NH-CH3: N-metyl-etan-1-amin
3.CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin
4.(CH3)3-N: trimetyl amin
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Tìm Z?
Vì dZ/H2 = 31 ⇒ MZ = 2.31 = 62
Gọi công thức phân tử của Z là (CH3O)n
⇒ MZ = 31n = 62 ⇒ n = 2 ⇒ C2H6O2
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là
Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 ⇒ Z có công thức là C3H6(OH)2.
Do Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau
⇒CTCT của X: HCOOCH2CH(CH3)OCOH
HCOOCH2CH(CH3)OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.