Câu A. Ca3(PO4)2 và CaHPO4.
Câu B. Ca(H2PO4)2. Đáp án đúng
Câu C. CaHPO4.
Câu D. Ca3(PO4)2.
X là Ca(H2PO4)2. Chú ý: H3PO4 là axit điện li theo 3 nấc. Tuy nhiên, 2 nấc sau yếu hơn nấc 1 rất nhiều. Do đó, acid dư ta có thể hiểu acid chỉ điện li ở nấc đầu tiên.
Nguyên tử X có tổng số hạt là 48. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Xác định số hạt proton trong nguyên tử.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 48 nên: p + n + e = 48, mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e. Suy ra 2p + n = 48 (1).
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện hay
e + p = 2n mà e = p nên 2p = 2n hay p = n (2).
Thay (2) vào (1), ta có: 2p + p = 48 suy ra p = 16.
Vậy số hạt proton của nguyên tử X là 16.
Ozon và hiđro peoxit có những tính chất hóa học nào giống nhau, khác nhau? Lấy ví dụ minh họa.
Giống nhau: Đều có tính oxi hóa.
O3 + 2KI + H2O -> I2 + 2KOH + O2
H2O2 + 2KI -> I2 + 2KOH
Khác nhau: H2O2 có tính khử
H2O2 + Ag2O -> 2Ag + H2O + O2.
Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở thể khí (điều kiện thường) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy cho biết hidrocacbon đó có thể nhận các công thức phân tử như thế nào?
Hidrocacbon khí ở điều kiện thường nên 1 ≤ x ≤ 4 và 0 ≤ y ≤ 2x+2
Xét 1 mol CxHy
CxHy + (x + y/4)O2 ---> xCO2 + y/2H2O
1 x + y/4 x y/2
Theo đề ta có: 1 + x + y/4 = x + y/2 => y =4
Công thức phân tử của hidrocacbon có thể là CH4, C2H4, C3H4, C4H4.
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO
1) 2SO2 + O2 2SO3 →
2) SO3 + H2O → H2SO4
3) H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2
4) ZnSO4 dư + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + Na2SO4
5) Zn(OH)2 ZnO + H2O →
Câu A. 1,189 tấn
Câu B. 2,198 tấn
Câu C. 3,189 tấn
Câu D. 4,198 tấn
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.