Câu A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. Đáp án đúng
Câu B. CH3CH2(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
Câu C. H2NCH2CH2COOC2H3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.
Câu D. H2NCH2CH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.
Chọn A. - Các phản ứng xảy ra: CH3CH(NH2)COOCH3 (X) + NaOH → CH3CH(NH2)COONa (Y) + CH4O; CH3CH(NH2)COONa (Y) + HCl dư → CH3CH(NH3Cl)COOH (Z) + NaCl.
Câu A. Gly-Ala-Gly
Câu B. Gly-Gly-Ala
Câu C. Ala-Gly-Gly
Câu D. Gly-Ala-Ala
Câu A. . Metanol
Câu B. Etanol và metanol
Câu C. Metanoic
Câu D. Metanoic và Etanoic
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X ?
X tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức nên este X là este đơn chức mạch hở.
Mặt khác nCO2= nH2O= 0,005 mol
Đặt công thức este X là CnH2nO2 (n≥2), có số mol là a mol
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2+ nH2O
a → an mol
Ta có: mX= a.(14n + 32)= 0,11 gam ; nCO2 = an= 0,005 mol
Suy ra a= 0,00125 và n= 4.
Vậy công thức phân tử của este X là C4H8O2.
Các đồng phân của X là
HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3.
Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO và NO2 thu được dung dịch X và một phần kim loại Cu không tan. Tìm muối trong dung dịch X?
Sau phản ứng có một phần Cu không tan
→ Dung dịch chỉ gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Do: Cudư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 1
Câu D. 2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.