Nguyên tắc điều chế kim loại là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tắc điều chế kim loại là gì?


Đáp án:

Nguyên tắc điều chế kim loại

- Trong tự nhiên chỉ có một số ít kim loại ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại đều tồn tại dưới dạng ion trong các hợp chất hóa họ. Muốn chuyển hóa những ion này thành kim loại ta thực hiện quá trình khử ion kim loại:

   Mn+ + ne → M

- Có 3 phương pháp điều chế kim loại.

1) Phương pháp thủy luyện

- Phương pháp thủy luyện (còn gọi là phương pháp ướt) được dùng điều chế những kim loại có tính khử yếu, như Cu, Hg, Ag, Au,...

2) Phương pháp nhiệt luyện

- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp dùng để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...

- Với những kim loại kém hoạt động như Hg, Ag chỉ cần đốt cháy quặng cũng đã thu được kim loại mà không cần thiết phải khử bằng các tác nhân khác

3) Phương pháp điện phân

- Điều chế kim loại có tính khử mạnh như Li, Na, K, Al, ... bằng cách điện phân các hợp chất ( muối, bazơ, oxit) nóng chảy của chúng.

- Thí dụ: Điều chế kim loại kẽm bằng phương pháp điện phân dung dịch kẽm sunfat với điện cực trơ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối? a) Natri florua; b) Natri clorua; c) Natri bromua; d) Natri iotua. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Những hiđro halogenua nào có thể điều chế được khi cho axit sunfuric đặc tác dụng lần lượt với muối?

a) Natri florua;

b) Natri clorua;

c) Natri bromua;

d) Natri iotua.

Giải thích và viết phương trình hóa học.


Đáp án:

Những hiđro halogenua sau có thể điều chế được khi cho H2SO4 đặc tác dụng với muối

a) Natri florua: H2SO4 + 2NaF → 2HF + Na2SO4

b) Natri clorua:

H2SO4   +  NaCl    ---t0<2500C---> NaHSO4 + HCl

H2SO4  + 2NaCl   ---t0>4000C---> Na2SO4  +  2HCl

Những phản ứng của H2SO4 đặc tác dụng với các muối NaBr, NaI không thể điều chế được HBr, HI vì:

2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HBr

2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2↑ + 2H2O

2NaI + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HI

8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S + 4H2O.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a. Fe2(SO4)3 + NaOH b. NH4Cl + AgNO3 c. NaF + HCl d. MgCl2 + KNO3 e. FeS (r) + 2HCl g. HClO + KOH
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a. Fe2(SO4)3 + NaOH

b. NH4Cl + AgNO3

c. NaF + HCl

d. MgCl2 + KNO3

e. FeS (r) + 2HCl

g. HClO + KOH


Đáp án:

a. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 ↓

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓

b. NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl ↓

Ag + Cl- → AgCl ↓

c. NaF + HCl → NaCl + HF

H+ F + → HF

d. MgCl2 + KNO3 → không có phản ứng

e. FeS (r) + 2HCl → FeCl2 + H2S

FeS (r) + 2H + → Fe2+ + H2S

g. HClO + KOH → KClO + H2O

HClO + OH- → H2O + ClO-

Xem đáp án và giải thích
Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p . a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R. b) Nguyên tố R thuộc chu kì nào? Nhóm nào? Cho biết tên của nguyên tố. c) Nguyên tố R là kim loại hay là phi kim?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p .

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R.

b) Nguyên tố R thuộc chu kì nào? Nhóm nào? Cho biết tên của nguyên tố.

c) Nguyên tố R là kim loại hay là phi kim?


Đáp án:

a) Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R: 1s12s22p63s1.

b) R thuộc chu kì 3, nhóm IA, là nguyên tố natri.

c) Đó là nguyên tố kim loại điển hình.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập cân bằng phương trình oxi hóa - khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hệ số đứng trước chất bị oxi hóa của phản ứng: FexOy + CO -> FemOn + CO2. Khi phương trình cân bằng là:


Đáp án:
  • Câu A. nx - my

  • Câu B. m

  • Câu C. mx - 2ny

  • Câu D. my - nx

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan đến phản ứng đốt cháy este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:


Đáp án:
  • Câu A. 2 : 3

  • Câu B. 3 : 2

  • Câu C. 2 : 1

  • Câu D. 1:5

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…