Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.


Đáp án:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử trên

    + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic.

    + 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì.

- Cho hai chất lỏng còn lại cho vào nước, chất nào tan hoàn toàn đó là rượu etylic, còn lại là hỗn hợp dầu ăn tan trong rượu etylic.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:


Đáp án:

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(2) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(4) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

(5) 2 Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O

(6) 2Al2O3 -dpnc→ 4Al + 3O2

Xem đáp án và giải thích
Phân tử khối của xenlulozo trong khoảng 1000000 – 2400000. Hãy tính gần đúng số mắt xích (C6H10O5)n và chiều dài mạch xenlulozo theo đơn vị mét, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5 Ao (1m = 1010Ao)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử khối của xenlulozo trong khoảng 1000000 – 2400000. Hãy tính gần đúng số mắt xích (C6H10O5)n và chiều dài mạch xenlulozo theo đơn vị mét, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5 Ao (1m = 1010Ao)


Đáp án:

Phân tử khối của xenlulozo : 162n.

Với M = 1.000.000 ⇒ n = 1000000/162 mắt xích.

⇒ Chiều dài mạch xenlulozo là: 1000000/162 . 5.10-6 = 3,0864.10-6 m

Với M = 2.400.000 ⇒ n = 2400000/162 mắt xích.

⇒ Chiều dài mạch xenlulozo là: 2400000/162. 5.10-6 = 7,4074.10-6 m

Chiều dài mạch xenlulozo trong khoảng 3,0864.10-6m - 7,4074.10-6m

Xem đáp án và giải thích
Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?


Đáp án:

Số mol O2 cần điều chế là: nO2 = 0,15 mol

Phương trình hóa học:

2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2

2                          ←                           1 mol

0,3                         ←                       0,15 (mol)

Theo phương trình: nKMnO4 = 2nO2 = 0,3 mol

Khối lượng KMnO4 cần dùng là:

mKMnO4 = nKMnO4 . MKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Nêu hiện tượng của phản ứng khi đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu hiện tượng của phản ứng khi đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi?


Đáp án:

- Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit SO2 (còn gọi là khí sunfurơ).

- Phương trình hóa học: S + O2 --t0--> SO2

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).

  a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

   b) Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?

c) Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?

Đáp án:

nSO2 = 0,1 mol

a) Phương trình hóa học:        S                +               O2           →                   SO2

                                                1                                  1                                     1

                                                ?                                   ?                                     0,1

 Theo pt: 1 mol S tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2

   Số mol của lưu huỳnh tham gia phản ứng:

nS = (0,1.1)/1 = 0,1 mol

 Khối lượng của lưu huỳnh tinh khiết: mS=nS.MS =0,1.32=3,2(g)

   Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh: 3,2/3,25 . 100% = 98,5%

 c) Theo pt 1 mol O2 phản ứng sinh ra 1 mol SO2

   Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên thể tích O2 thu được 2,24 lít

 

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…