Câu A. 186,0 gam
Câu B. 111,6 gam
Câu C. 55,8 gam Đáp án đúng
Câu D. 93,0 gam
- Quá trình phản ứng: C6H6 ------+HNO3, H2SO4 t0,xt-------> C6H5NO2 -----+6H,t0; Fe+HCl----> C6H5NH2, H = 30% - Ta có: nC6H5NH2 = nC6H6.H% = [156.0,3]/78 = 0,6 mol => mC6H6 = 55,8 g.
Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là bao nhiêu?
⇒ 1 đvC = 1/12.19,9265. 10-23 = 0,16605. 10-23 (g).
Câu A. 0,08
Câu B. 0,8
Câu C. 0,05
Câu D. 0,5
Trình bày tính chất hóa học của muối
∴ Tác dụng với kim loại mạnh hơn kim loại trong muối.
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
∴ Tác dụng với phi kim mạnh hơn phi kim trong muối.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
∴ Tác dụng với muối tạo muối mới.
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
∴ Tác dụng với bazơ tan tạo muối mới và bazơ mới.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
∴ Tác dụng với axit tạo muối mới và axit mới.
CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Tính tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử
Gọi số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử X lần lượt là p, n và e.
Nguyên tử trung hòa về điện nên số p = số e.
Theo bài ra ta có: (p + e) + n = 73 & n - e = 4 & p = e
=> 2p + n = 73 & -p + n = 4
Giải hệ phương trình được p = 23 và n = 27.
Số hạt mang điện trong nguyên tử là: p + e = 2p = 46 (hạt).
Câu A. C2H7N, C3H9N, C4H11N
Câu B. C3H7N, C4H9N, C5H11N
Câu C. CH5N, C2H7N, C3H9N
Câu D. C3H8N, C4H11N, C5H13N
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.