Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là


Đáp án:

Giải

Khí thoát ra là N2, m tăng = mCO2 + mH2O ; ta có:

nCO2 = 0,36 mol,  

BTNT => nC= 0,36mol

mH2O= 23,4 -  mCO2= 23,4 - 15,84 = 7,56 gam

=>nH2O = 0,42 mol

=> nH= 0,84 mol

nN2= 0,06 mol

BTNT => nN = 0,12 mol

nO = nO(CO2) + nO(H2O) = 0,36.2 + 0,42 = 1,14 mol

Áp dụng định luật BTNT ta có:

nO(A) + nO(O2) =  nO(H2O) + nO(CO2)

=>nO(A) = 1,14 - ((2.10,08)/22,4) = 0,24mol

Gọi CTĐG I là: CxHyNzOt

x:y:z:t= 0,36:0,84:0,12:0,24 = 3:7:1:2

=>CTPT (C3H7NO2)n

mA = mCO2 + mH2O + mN2 - mO2 = m tăng + mN2 - mO2= 10,68g

=>M(A) = 10,68/0,12 = 89

=> n=1

=> CTPT của A là: C3H7NO2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điều chế C2H5OH trong phòng thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế C2H5OH trong phòng thí nghiệm?

Đáp án:
  • Câu A. Cho C2H5Br tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng.

  • Câu B. Cho etilen tác dụng với nước, xúc tác axit, đun nóng.

  • Câu C. Lên men glucozơ.

  • Câu D. Cho CH3CHO tác dụng với H2, xúc tác Ni, đun nóng.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của amin, amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:


Đáp án:
  • Câu A. etanol

  • Câu B. glyxin

  • Câu C. Metylamin

  • Câu D. anilin

Xem đáp án và giải thích
Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :

Đáp án:
  • Câu A. 10,0 gam

  • Câu B. 6,8 gam

  • Câu C. 9,8 gam

  • Câu D. 8,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phản ứng không làm giải phóng khí là:


Đáp án:
  • Câu A. Na + CH3OH -->

  • Câu B. CH3NH3Cl + NaOH -->

  • Câu C. CH3COOC2H5 + KOH -->

  • Câu D. CH3COOH + NaHCO3 -->

Xem đáp án và giải thích
Tại sao Al khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh, giải phóng khí H2 ? Kiềm giữ vai trò gì trong phản ứng này ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao Al khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh, giải phóng khí H2 ? Kiềm giữ vai trò gì trong phản ứng này ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng.



Đáp án:

Al khử H2O rất khó khăn, không thu được khí H2 vì Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước. Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH,...) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.

2Al + 6H2O→ 2Al(OH)3+ 3H2                   (1)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 +2H2O         (2)

Hai phản ứng trên xảy ra luân phiên nhau, cho tới khi Al bị oxi hoá hết. Ở đây, kiềm giữ vai trò hoà tan màng bảo vệ Al(OH)3, tạo điều kiện cho Al khử H2O dễ dàng.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…