Số đồng phân amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C5H13N là
Câu A. 6
Câu B. 9
Câu C. 7
Câu D. 8 Đáp án đúng
C5H13N có các đồng phân bậc 1: C–C–C–C–C–NH2; C–C–C–C(CH3)–NH2; C–C–C(CH3)–C–NH2; C–C(CH3)–C–C–NH2; C–C–C(CH3)2–NH2; (CH3)3C–C–NH2; (C2H5)2C–NH2 ; C– C(CH3)–C(CH3)–NH2; → D
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết rằng dung dịch X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong dung dịch X là .
X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng => X chứa AgNO3 dư
=> X gồm Fe(NO3)3, Zn(NO3)3, AgNO3
Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ?
1. Dung dịch 0,1M của một axit một nấc có và dung dịch 0,1M của một axit một nấc có
2. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M.
3. Dung dịch 0,1M và dung dịch HCl 0,1M.
4. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch 0,01M.
Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.
1. Dung dịch axit có . Giá trị K của axit nhỏ hơn chỉ ra rằng axit yếu hơn, pH lớn hơn.
2. Dung dịch HCl 0,01M. Nồng độ axit nhỏ hơn nên nồng độ nhỏ hơn, pH lớn hơn
3. Dung dịch 0,1M. Axit yếu phân li không hoàn toàn.
4. Dung dịch HCl 0,01M. Ở nồng độ thấp hai axit này phân li hoàn toàn nhưng là axit 2 nấc, do đó dung dịch 0,1M có nồng độ cao hơn tức là pH nhỏ hơn.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau :
Các phương trình hóa học
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + H2O --t0>5700--> FeO + H2
FeO + HCl → FeCl2 + H2O
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Ta có: nZn = 0,2 mol; nFe = 0,1 mol
=> nH2 = nZn + nFe = 0,3 mol
=> VH2 = 6,72 lít
Câu A. 2
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.