Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 435,6 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là
Giải
Ta có: m tăng = mCO2 = 52,8 g
→ nO bị khử = nCO2 = 52,8 : 44 = 1,2 mol
BTKL → mT = 300,8 + 1,2.16 = 320 gam
BTNT Fe → nFe = nFe(NO3)3 = 435,6 : 242 = 1,8 mol
BTNT Fe => nFe2O3 = 0,5nFe = 1,8.0,5 = 0,9 mol
→ mFe2O3 = 0,9.160 = 144g
→%mFe2O3 = 45%
Thực hành Tính axit-bazơ - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
Thí nghiệm 1 : Tính axit – bazo
- Tiến hành TN:
+ Đặt 4 mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ.
+ Lần lượt nhỏ lên các mẩu giấy đó 1 giọt dd HCl 0,1M, 1 giọt dd NH4Cl, 1 giọt dd CH3COONa, 1 giọt dd NaOH.
- Hiện tượng :
+ HCl làm mẩu giấy pH chuyển màu cam ⇒ HCl có tính axit mạnh
+ NH4Cl làm mẩu giấy pH chuyển màu vàng nhạt ⇒ NH4Cl có tính axit yếu
+ CH3COONa làm mẩu giấy pH chuyển màu xanh nhạt ⇒ CH3COONa có tính bazo yếu
+ NaOH làm mẩu giấy pH chuyển màu xanh dương ⇒ NaOH có tính bazo mạnh
(Lưu ý : màu sắc chỉ mang tính chất tương đối, cần quan sát kĩ thí nghiệm làm thực tế.)
- Giải thích : Tùy vào nồng độ axit, bazo mà làm giấy pH chuyển màu khác nhau.
Thí nghiệm 2 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Thí nghiệm a:
- Tiến hành TN : Cho 2ml dd Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd CaCl2 đặc.
- Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
- Giải thích : 2 dd đã phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa là CaCO3
PTHH : CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3 ( Ca2+ + CO32- → CaCO3)
Thí nghiệm b:
- Tiến hành TN: Hòa tan kết tủa CaCO3 ở thí nghiệm a bằng dd HCl loãng.
- Hiện tượng: Xuất hiện bọt khí thoát ra
- Giải thích: HCl đã hòa tan kết tủa CaCO3 và sinh ra khí CO2.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
(CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O)
Thí nghiệm c:
- Tiến hành TN:
+ Cho vào 2 ống nghiệm khoảng 2ml dd NaOH
+ Nhỏ vào đó vài giọt dd phenolphtalein
+ Nhỏ từ từ dd HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho tới khi mất màu
- Hiện tượng: Lúc đầu ống nghiệm chỉ có dd NaOH ⇒ phenolphtalein chuyển màu hồng. Sau khi nhỏ từ từ dd HCl vào màu hồng nhạt dần tới khi dư dd HCl màu hồng biến mất.
- Giải thích: dd NaOH có tính bazo làm phenolphtalenin chuyển màu hồng. Khi thêm HCl nồng độ dd NaOH giảm dần (do NaOH tác dụng với HCl) tới khi HCl dư, dung dịch có tính axit nên màu hồng biến mất.
HCl + NaOH → NaCl + H2O (H+ + OH- → H2O)
Thí nghiệm d:
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 2ml dd ZnSO4, thêm tiếp vào đó 4ml dd NaOH để đảm bảo phản ứng vừa đủ tạo kết tủa, ta thu được kết tủa Zn(OH)2. Thêm tiếp NaOH từ từ cho tới dư. Quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: Lúc đầu phản ứng tạo kết tủa trắng. Khi cho thêm NaOH tới dư, kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt
- Giải thích:
+ dd ZnSO4 và dd NaOH đã phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là Zn(OH)2
+ Zn(OH)2 thể hiện tính lưỡng tính nên tan được trong dd NaOH
PTHH : ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4
(Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2)
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
(Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O)
Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X (CnH2n–2O2) và este Y (CmH2m–4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun nóng 16,64 gam với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Giá trị của a: b?
X có dạng CnH2n-2O2 và Y có dạng CmH2m-4O4, lại cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
→ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Ta có: x = y + 0,2 → x – y = 0,2 = nX + 2nY → n2 ancol = 0,2mol
Gọi ancol là ROH (0,2 mol) → nH2 = 0,1 → mbình tăng = mancol – mH2
→ 6,76 = 0,2. (R + 17) – 0,2 → R = 17,8
→ 2 ancol CH3OH (z mol) và C2H5OH (t mol)
→ z + t = 0,2 và 32z + 46t – 0,2 = 6,76 → z = 0,16 và t = 0,04
Do nX > nY , ta xét 2 trường hợp sau:
TH1: X tạo bởi CH3OH và Y tạo bởi C2H5OH
Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,16 mol); C8H12O4(0,04 mol); CH2 (x mol)
Có mhỗn hợp = 16,64 → x < 0 (loại)
TH2: X tạo bởi CH3OH và Y tạo bởi cả 2 ancol.
Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,12 mol); C7H10O4(0,04 mol); CH2 (x mol)
(do chia mất CH3OH vào 2 ancol)
Có mhỗn hợp = 16,64 → x = 0
→ X là C2H3COOCH3 (0,12 mol) và Y là CH3OOC-C2H2-COOC2H5 (0,04 mol)
→ muối thu được là C2H3COONa (0,12 mol) và C2H2(COONa)2 (0,04 mol)
→ mC2H3COONa = 11,28 và mC2H2(COONa)2 = 6,4
(nhận thấy các đáp án. a:b đều > 1)
→ a = mC2H3COONa = 11,28 và b = mC2H2(COONa)2 = 6,4
→ a: b = 11,28/6,4 = 1,7625
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Tìm x?
Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết → số mol HCL Phản ứng = Số mol amin = 11,25 / 45 = 0,25 mol = Muối tạo thành
- Muối tạo thành là C2H5NH3Cl → Khối lương là m = 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g . Đề nói có 22,2 g chất tan → HCl dư ⇒ mHCl dư = mchất tan – mmuối = 1,825g → số mol HCl dư là 1,825/36,5 = 0,05mol ⇒ vậy số mol HCl tổng là = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol
→ CM(HCl) = n/V = 0,3/0,2 =1,5 M
Ứng dụng của este :
Câu A. Sản xuất cao su pren.
Câu B. Sản xuất nhựa bakelit.
Câu C. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Câu D. Sản xuất tơ nilon.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.