Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96o. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96o. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.


Đáp án:

mdd ancol = 60000.0,789 = 47340(g)

⇒ mAncol nguyên chất = 0,96.47340 = 45446,4(g)

⇒ nC2H5OH = 45446,4:46 = 988(mol)

C6H12O6 → 2C2H5OH (H = 80% = 0,8)

⇒ nC6H12O6 = 1/2. nC2H5OH = 494mol

⇒ mglucozo thực tế = 494.180: 80% = 111150kg = 111,15kg

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan. Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.

Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.


Đáp án:

 Sơ đồ phản ứng:

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?


Đáp án:
  • Câu A. 5,324.10-23g.

  • Câu B. 6,023.10-23g.

  • Câu C. 4,482.10-23g.

  • Câu D. 3,990.10-23g.

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết: a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt. c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt (dẫn ra những phản ứng minh hoạ, viết phương trình hóa học).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết:

a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt.

c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt (dẫn ra những phản ứng minh hoạ, viết phương trình hóa học).


Đáp án:

a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn

- Sắt là kim loại chuyển tiếp ở nhóm VIIIB, chu kỳ 4, ô 26.

b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt

- Cấu hình electron nguyên tử: ls22s22p63s23p63d64s2 hoặc viết gọn [Ar]3p64s2.

Sắt thuộc nhóm nguyên tố d

c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt

Sắt có tính khử trung bình. Các số oxi hóa phổ biến của sắt là +2 và +3.

Fe + S --t0--> FeS

2Fe  + 3Cl2  --t0--> 2FeCl3

Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2 thì cần dùng 10,08 lít Cl2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2 thì cần dùng 10,08 lít Cl2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.



Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa họcsau, có bao nhiêu phản ứng hóa học cho ra ản phẩm đơn chất? Br2 + CH3COOCH=CH2 → ; H2 + (CH3)2CHCH2CH=O → ; NaOH + NaHSO3 → ; HCl + MgO → ; NaOH + P2O5 → ; C2H2 + HCl → ; H2 + C6H5NO2 → ; C6H5NH2 + H2SO4 → ; HI + Na2SO3 → ; Ba(OH)2 + Cr(NO3)3 → ;

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 4

  • Câu C. 6

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…