Nhận định sai
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là sai

Đáp án:
  • Câu A. Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm

  • Câu B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.

  • Câu C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ. Đáp án đúng

  • Câu D. Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích:

Chọn C. A. Đúng, Phương trình: 2M + 2H2O --> 2MOH + H2;(M là Na, K) B. Đúng, Phương trình: CO2 + NaAlO2 + 2H2O --> Al(OH)3↓ trắng keo + NaHCO3 C. Sai, Fe là kim loại nặng có màu trắng hơi xám, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ. D. Đúng, Phương trình: 2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

So sánh tính chất hóa học của axit bromhiđric với axit flohiđric và axit clohiđric
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh tính chất hóa học của axit bromhiđric với axit flohiđric và axit clohiđric


Đáp án:

Giống nhau: Điều có tính chất chung của một axit (quỳ tím hóa đỏ; tác dụng với bazơ, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại).

Fe + 2HCl → FeCl2 +H2

CuO + 2HBr → CuBr2 + H2O

CaCO3 + 2HI → CaI2+ CO2 +H2O.

Khác nhau: - Từ HF đến HI: tính axit và tính khử tăng dần.

K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

8HI +H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

- Riêng dung dịch HF ăn mòn thủy tinh: 4HF+SiO2 → SiF4 + 2H2O.

Xem đáp án và giải thích
Điều chế
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi: Phản ứng nào tạo ra khí C2H5OH? a. C6H5NH2 + HONO + HCl --> b.CH3NH2 + HI --> c.C2H5 - NH2 + HONO --> d. C6H5NH2 + O2 -->

Đáp án:

Với anilin và các amin thơm bậc 1=> muối điazoni. C6H5NH2 + HONO + HCl --> C6H5N2 + Cl- + 2H2O. CH3NH2 + HI --> CH3 – NH – CH3 + HI C2H5 - NH2 + HONO --> C2H5OH + N2 + H2O. C6H5NH2 + O2 --> H2O + N2 + CO2

Xem đáp án và giải thích
Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?


Đáp án:

MMgO = 24+16 = 40 g/mol

Số mol MgO là: nMgO = 0,6 mol

Số phân tử MgO là: A = n.N = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 phân tử

Xem đáp án và giải thích
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng: – A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro. – C và D không phản ứng với dung dịch HCl. – B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A. – D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần). a) B, D, C, A b) D, A, B, C c) B, A, D, C d) A, B, C, D e) C, B, D, A
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:

– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.

– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.

– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.

– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).

a) B, D, C, A

b) D, A, B, C

c) B, A, D, C

d) A, B, C, D

e) C, B, D, A


Đáp án:

A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn B, C

B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A

D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C

⇒Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C

Phương án c đúng.

Xem đáp án và giải thích
Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Phần tram khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan  hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Phần tram khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:


Đáp án:

Giải

Sau khi phản ứng thì clo sẽ chuyển vào NaCl và AlCl3

Đặt Na: x mol và Al: y mol

Ta có : n kết tủa = 0,1 mol ; nHCl = 1,2 mol

→ NaCl : x mol ; AlCl3 : (y – 0,1) mol

BTKL → 23x + 27y = 19,8 (1)

BTNT Cl → x + 3(y – 0,1) = 1,2 → x + 3y = 1,5 (2)

Từ 1,2 => x = 0,45 và y = 0,35

→ mAl = 27.0,35 = 9,45g

→%mAl = 47,72%

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…