Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên
a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài.
b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (xem sơ đồ bài tập 5 - Bài 2 Nguyên tử).
a. – Số proton: 12p;
– Số lớp electron: 3
– Số electron: 12e;
- Số e lớp ngoài cùng: 2e
b. – Khác nhau: về số p, số e và số lớp e
Canxi: 20p, 20e, 4 lớp e
Magie: 12p, 12e, 3 lớp e.
– Giống nhau: về số e lớp ngoài cùng (đều là 2e).
Dung dịch glucozơ và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là:
Câu A. hòa tan Cu(OH)2 trong điều kiện thường
Câu B. có vị ngọt, dễ tan trong nước
Câu C. phản ứng với nước brom
Câu D. phản ứng thủy ngân
Chỉ ra nội dung sai :
Câu A. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có tính hoạt động bề mặt cao.
Câu B. Dung dịch xà phòng có tác dụng làm tăng sức căng bề mặt của các vết bẩn.
Câu C. Trong dung dịch xà phòng, các vết bẩn dầu mỡ được phân chia thành nhiều phần nhỏ và bị phân tán vào nước.
Câu D. Xà phòng sẽ mất tác dụng khi giặt rửa trong nước cứng.
Cho x gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 38,4 gam Cu. Giá trị của x là
nFe = nCu = 0,6 mol => mFe = 33,6 gam
Thủy ngân dễ bay hơi và thủy ngân độc. Nếu nhỡ làm vỡ nhiệt kế thủy ngân và thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm thì làm thế nào để khử độc thủy ngân?
Rắc bột lưu huỳnh lên
a) Hãy nêu thành phần và ứng dụng của khí dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí crăckinh và khí lò cốc.
b) Nhựa than đá là gì, có công dụng như thế nào?
a) – Khí dầu mỏ: 51% CH4; 19% C2H6; 11% ; 4,4% C4H10; 2,1% C5H12 và 12,5% các khí khác (N2, H2, H2S, He....)
- Khí thiên nhiên: 92% CH4; 1,9% C2H6; 0,6% ; 0,3% C4H10; 1,1% C5H12 và 4,1% các khí khác (N2, H2, H2S, He....)
Ứng dụng của khí dầu mỏ và khí thiên nhiên:
+ CH4: dùng cho nhà máy điện, sứ, đạm, sản xuất ancol metylic
+ C2H6: Điều chế etilen sản xuất nhựa PE
+ C3H8, C4H10: Khí hóa lỏng dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp, đời sống.
- Khí lò cốc: 65% H2; 35% CH4, CO2, CO, C2H6, N2.... dùng làm nhiên liệu.
- Khí crackinh là hỗn hợp khí chủ yếu của các hidrocacbon như CH4, C2H2, C3H6, .... phụ thuộc vào điều kiện phản ứng. Dùng làm nhiên liệu cho tổng hợp hữu cơ.
b) Nhựa than đá là phần lỏng thu được khi chưng cất than đá. Lớp nhựa không tan trong nước tự tách ra. Ở mỗi phân đoạn thu được hợp chất:
- Dầu nhẹ: (80 - 170oC) chứa benzen, toluen, xilen....
- Dầu trung: (170 – 230oC) chứa naphtalen, phenol, piridin, ....
- Dầu nặng: (230 – 270oC) chứa crezol, xilenol,...
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.