Cho 31 gam C2H8O4N2 phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?
C2H8O4N2 có công thức cấu tạo là NH4OOCCOONH4
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
nC2H8O4N2 = 0,25 mol ; nNaOH = 0,75 mol
⇒ NaOH dư 0,25 mol; n(COONa)2 = 0,25 mol
⇒ mchất rắn = 0,25.40 + 0,25.134 = 43,5 g
Câu A. H2NCH2CH2COOCH3 và ClH3NCH2CH2COOH
Câu B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Câu C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Câu D. CH3CH2CH2(NH2)COOH và CH3CH2CH(NH3Cl)COOH
Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có tính chất :
Câu A. Oxi hoá các vết bẩn.
Câu B. Tạo ra dung dịch hoà tan chất bẩn.
Câu C. Hoạt động bề mặt cao.
Câu D. Hoạt động hoá học mạnh.
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 60,0% ; %mH = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là?
nC : nH : nO = 5 : 8 : 2
Công thức đơn giản nhất: C5H8O2 ⇒ CTPT: (C5H8O2)n
MX = (5.12 + 8 + 32.2)n < 44.3 ⇒ n < 1,32 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT: C5H8O2
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Câu A. 54,0%
Câu B. 49,6%.
Câu C. 27,0%.
Câu D. 48,6%.
Câu A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng
Câu B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô
Câu C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon
Câu D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.