Có hai lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hai lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?


Đáp án:

Cho hai lọ lần lượt tác dụng với nhau :

Cho từ từ dd lọ 1 vào lọ 2 nếu xuất hiện kết tủa mà kết tủa tan ngay thì lọ 1 là AlCl3 và lọ 2 là NaOH

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Nếu cho từ từ dd lọ 1 vào lọ 2 mà có kết tủa sau một thời gian kết tủa mới tan thì lọ 1 là NaOH và lọ 2 là AlCl3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Giá trị của m
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 16,78.

  • Câu B. 22,64.

  • Câu C. 20,17.

  • Câu D. 25,08.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Tìm a?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Tìm a?


Đáp án:

Giải T + O2 -to→ 0,72 mol CO2 + 1,08 mol H2O.

Tương quan nT = ∑nH2O - ∑nCO2 → số C = 0,72/0,36 = 2

→ 2 ancol no có cùng số C là 2 chỉ cố thể là C2H5OH và C2H4(OH)2

→ nX + nY = ∑nhỗn hợp ancol = 0,36 mol; lại có

→ giải hệ só mol có nX = 0,16 mol; nY = 0,2 mol.

Từ giả thiết đề cho có:

40,48 gam E + 0,56 mol NaOH → a gam muối + 0,15 mol C2H5OH + 0,2 mol C2H4(OH)2

→ bảo toàn khối lượng có a = 43,12 gam → Chọn đáp án A

Giải cụ thể và rõ hơn 2chất X và Y ta biện luận giải pt nghiệm nguyên như sau:

40,48 gam hỗn hợp E gồm 0,16 mol X dạng CnH2nO2 và 0,2 mol Y dạng CmH2m-2O4

→ 0,16.(14n + 32) + 0,2.(14m + 62) = 40,48 → 4n + 5m = 41

Cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m = 5.ứng với X là CH3COOC2H5 và Y là HCOOCH2CH2OOCCH3.

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết dd không màu: NaCl, Na2SO4, HCl, H2SO4, Ba(OH)2 là:

Đáp án:
  • Câu A. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; Ba(OH)2

  • Câu B. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với BaCl2; BaSO4

  • Câu C. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với KCl; Ba(OH)2

  • Câu D. cho quỳ tím sau đó cho phản ứng lần lượt với NaCl; Ba(OH)2

Xem đáp án và giải thích
phản ứng thế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

Đáp án:
  • Câu A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O

  • Câu B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

  • Câu C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

  • Câu D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Xem đáp án và giải thích
Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học sau: Khi cho dây sắt có quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.


Đáp án:

Dấu hiệu: cháy mạnh, sáng chói, tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…