Có các hợp chất: PH3, P2O3 trong đó P có hoá trị
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có các hợp chất: PH3, P2O3 trong đó P có hoá trị mấy?


Đáp án:

- Xét hợp chất PH3:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của P là a.

Theo quy tắc hóa trị có: 1.a = 3.I ⇒ a = III.

- Xét hợp chất P2O3:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của P là b.

Theo quy tắc hóa trị có: 2.b = 3.II ⇒ b = III.

Vậy trong các hợp chất PH3 và P2O3 thì P có hóa trị III.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa. b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.


Đáp án:

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và và CH3COONa

Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇄ CH3NH3+ + OH-

CH3COO- + HOH ⇄ CH3COOH + OH-

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

- Cho nước brom vào các mẫu thử:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là của C6H5NH2.

PT: C6H5NH2 + Br2 → C6H2(NH2)Br3 + 3HBr

+ Mất màu dung dịch Br2 là CH3-CHO.

CH3-CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

- Dùng Cu(OH)2 cho vào 2 mẫu thử còn lại

+ nhận biết được glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

+ Còn lại là: CH3-CH(NH2)-COOH

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là gì? (biết 70 < MX < 83)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là gì? (biết 70 < MX < 83)


Đáp án:

Gọi CTPT CxHyOz

X + O2 → CO2 + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCO2 = mX + mO2 – mH2O = 8,8g

mC = 2,4g; mH = 0,5g ⇒ mO = 0,8g

x : y : z = 4 : 10 : 1

⇒ X có dạng (C4H10O)n

⇒ Ta có 70 < 74n < 83 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT: C4H10O

Xem đáp án và giải thích
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:


Đáp án:
  • Câu A. Polime là những chất có phân tử khối lớn.

  • Câu B. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.

  • Câu C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên.

  • Câu D. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và tính phần trăm khối lượng từng chất trong A, biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và tính phần trăm khối lượng từng chất trong A, biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Tìm nhận định sai
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau : (a) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. (d) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (c) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (d) Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. (e) Trong phân tử amilopectin các mắc xích α–glucôzơ chỉ được nối với nhau bởi liên kết α –1,6– glicôzit Số nhận định không đúng là :

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 5

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…