Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.
Số mol Cl2 và H2 trước phản ứng:
nCl2 = 0,3 mol
nH2 = 0,45 mol
H2 + Cl2 --> 2HCl (1)
Trước pu: 0,45 0,3 0
Phản ứng: 0,3 0,6
HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3 (2)
0,05 0,05
Trên mặt lí thuyết số mol HCl tạo ra được tính dựa trên chất phản ứng hết là Cl2
Theo pt (1) ⇒ nHCl = 2. nCl2 = 2.0,3 = 0,6 mol
Khối lượng dung dịch HCl thu được: mdung dịch = 385,4 + 0,6.36,5 = 407,3 (g).
Số mol HCl có trong 50 gam dung dịch theo lí thuyết: (0,6. 50)/407,3 = 0,074 (mol).
Số mol HCl thực tế có trong 50 gam dung dịch được tính từ phương trình phản ứng (2) là: nHCl = nAgCl = 0,05 mol.
Hiệu suất phản ứng: H% = (0,05/0,074).100% = 67,56%.
Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH x(M) và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Tìm x?
Hỗn hợp muối gồm NaHCO3 (a mol) và Na2CO3 (b mol)
nCO2 = 0,15 mol
nNa2CO3 = 0,08 mol
Áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố đối với Na và C suy ra:
84a + 106b = 19,98
a + b = 0,15 + 0,08
a + 2b = 0,2x + 0,16
⇒ a = 0,2; b= 0,03; x = 0,5
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol 1 amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng?
Đặt X là CnH2n+2+xNx
=> 0,1.(n + n + 1 + x/2 + x/2) = 0,5
⇒ 2n + x = 4
⇒ n = 1 và x = 2 là nghiệm duy nhất.
X là CH6N2 (Cấu tạo CH2(NH2)2)
CH6N2 + 2HCl → CH8N2Cl2
0,1 0,2
nHCl = 0,2 mol
Hãy viết cấu hình electron của các ion sau đây: Li+, Be2+, F-, O2-.
Cấu hình electron của Li (Z = 3): ls22s1 ⇒ cấu hình electron của Li+: ls2
Cấu hình electron của Be (Z = 4): ls22s2 ⇒ Cấu hình electron của Be2+: ls2
Cấu hình electroncủa F (Z = 9):ls22s22p5⇒ cấu hình electron của F- :ls22s22p6
Cấu hình electron của O (Z = 8): 1s2 2s2 2p4 ⇒ cấu hình electron của O2- :1s2 2s2 2p6.
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Ta có nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = 2,55 / 102 = 0,025 (mol)
Khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH. Các phản ứng có thể xảy ra:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)
TH1: NaOH thiếu => chỉ xảy ra phản ứng (1)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
2Al(OH)3 --t0--> Al2O3 + 3H2O
0,05 0,025
=> CM (NaOH) = 0,15 / 0,2 = 0,75 (M).
TH2: NaOH dư một phần, xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
0,1 0,3 0,1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,05 0,05
2Al(OH)3 --t0--> Al2O3 + 3H2O
0,05 0,025
=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = 0,35 / 0,2 = 1,75 (M).
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 275 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 50g kết tủa. Tính giá trị của m?
Số mol CO2 = 2nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = (2.50)/100 + 275/100 = 3,75 mol
(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2
162 <-----------------------------------2
m ---------------------------------------3,75
=> m = (162.3,75.100) : (2.81) = 375g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.