Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là bao nhiêu?
Gọi số mol Na2CO3: x mol, KHCO3: x mol, Ba(HCO3)2: y mol
Nhận thấy dung dịch X tác dụng vừa đủ với 0,16 mol NaOH: HCO3- + OH- → CO32- + H2O
→ nHCO3- = nOH- = x + 2y = 0,16 (1)
Nếu dung dịch X chỉ có HCO3- thì lượng HCl cần dùng tối đa là 0,16 mol < 0,24 mol
→ Trong dung dịch X còn chứa CO32- dư: (x - y) mol
nCO32- dư = x - y = (0,24 - 0,16):2 = 0,04 mol (2)
mBaCO3 = 0,04. 197 = 7,88 gam
Mô tả liên kêt hóa học trong phân tử BeH2, phân tử BF3, phân tử CH4 theo thuyết lai hóa.
- Phân tử BeH2: Một obitan s và một obitan p của nguyên tử beri tham gia lai hóa để tạo thành 2 obitan lai hóa sp hướng về hai phía đối xứng nhau. Hai obitan này sẽ xen phủ với 2 obitan ls chứa 1 electron của hai nguyên tử hiđro tạo thành 2 liên kết σ giữa Be – H.
- Phân tử BF3: Trong nguyên tử B một obitan s tham gia lai hóa với 2 obitan p tạo thành 3 obitan lai hóa sp2 định hướng từ tâm đến 3 đỉnh của tam giác đều. 3 obitan này xen phủ với 3 obitan p của flo để tạo thành 3 liên kết σ giữa B-F.
- Phân tử CH4: 1AOs và 3AOp của nguyên tử cacbon đã tiến hầnh lai hóa để tạo thành 4 obitan lai hóa sp3 định hướng từ tâm đến 4 đỉnh của hình tứ diện đều, các trục đối xứng của chúng tạo với nhau 1 gốc 109o28’. 4 obitan lai hóa sp3 sẽ xen phủ với 4 obitan s của 4 nguyên tử H để tạo 4 liên kết σ giữa C-H.
Câu A. fructozơ
Câu B. glucozơ
Câu C. xenlulozơ
Câu D. saccarozơ
Cho biết thí dụ về một số nghành sản xuất vật liệu quan trọng.
- Công nghiệp gang thép: sản xuất các loại vật liệu sắt thép ...
- Công nghiệp Silicat
- Công nghiệp luyện kim màu ...
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.
Nhận biết các ion riêng biệt: Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-
- Nhỏ vào các mẫu dung dịch thuốc thử là NaOH:
Nhận ra ion Mg2+ vì có kết tủa trắng: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
Nhận ra ion Al3+ vì có kết tủa trắng sau đó tan ra khi thêm OH-
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3↓ + OH- → [Al(OH)4]- tan
Nhận ra ion Ni2+ vì có kết tủa màu xanh lục:
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2↓
- Nhỏ vào hai mẫu thuốc thử còn lại chứa hai anion dung dịch chứa Ba2+. Nhận ra ion SO42- vì tạo chất kết tủa màu trắng không tan trong axit.
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Mẫu chứa ion Cl- là mẫu còn lại.
Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của A là 80 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu = 64 gam ; mO = 80 – 64 = 16 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCu = 1 mol; nO = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuO
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.