Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh ammoniac tan nhiều trong nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh ammoniac tan nhiều trong nước.


Đáp án:

- Mô tả thí nghiệm: Lắp thí nghiệm như hình vẽ

- Giải thích hiện tượng:

    + Amoniac tan nhiều trong nước tạo thành dd amoniac có tính bazo.

    + Do tan nhiều trong nước, áp suất của khí NH3 trong bình giảm đột ngột, nước trong cốc (có pha phenolphtalein) bị hút vào bình qua ống thủy tinh vuốt nhọn phun thành các tia màu hồng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 31,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 gam so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 31,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 gam so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu 


Đáp án:

Chất rắn + HNO3 → NO nên trong chất rắn có Cu dư.

→ O2 đã phản ứng hết, khí thoát ra chỉ có NO2.

→ nNO2 = 0,2 mol

Bảo toàn N → nCu(NO3)2 = 0,1 mol → mCu(NO3)2 = 188.0,1 = 18,8g

→ mCu = 12,8 gam

Xem đáp án và giải thích
Lipid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol ?

Đáp án:
  • Câu A. Glucozơ

  • Câu B. Metyl axetat

  • Câu C. Triolein

  • Câu D. Saccarozơ

Xem đáp án và giải thích
Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?


Đáp án:

- Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ Sβ -> Sα vì vậy khi giữ Sβ vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:

     + Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.

     + Thể tích của lưu huỳnh giảm.

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là gì? (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)


Đáp án:

nX = 0,075 mol

nBr2 = 0,025 mol,

nkhí thoát ra bình Br2 = nankan = 0,05 mol ⇒ nhidrocacbon còn lại = 0,025 = nBr2

⇒ X gồm ankan (CnH2n+2) và anken (CmH2m)

nCO2 = 0,05n + 0,025m = 0,125 ⇒ n = 1; m = 3

Xem đáp án và giải thích
Giá trị của a gần nhất
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n – 12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là

Đáp án:
  • Câu A. 37,76 gam.

  • Câu B. 41,90 gam.

  • Câu C. 43,80 gam.

  • Câu D. 49,50 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…