Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là:


Đáp án:
  • Câu A. Glucozo Đáp án đúng

  • Câu B. saccarozo

  • Câu C. xenlulozo

  • Câu D. tinh bột

Giải thích:

Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân. Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có một dung dịch axit axeton CH3COOH( chất điện li yếu ). Nếu hòa tan vào dung dịch đó một ít tinh thể natri axeton CH3COONa ( chất điện li mạnh ), thì nồng độ ion H+ có thay đổi không, nếu có thì thay đổi thế nào ? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có một dung dịch axit axeton ( chất điện li yếu ). Nếu hòa tan vào dung dịch đó một ít tinh thể natri axeton  ( chất điện li mạnh ), thì nồng độ ion  có thay đổi không, nếu có thì thay đổi thế nào ? Giải thích.



Đáp án:

Sự phân li chất điện li yếu là một quá trình thuận nghịch dẫn đến cân bằng động ( cân bằng điện li). Cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng K và tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê.

Khi hòa tan chất điện li mạnh natri axetat vào sung dịch thì nồng độ tăng lên do sự phân li :

                      

Vì vậy, nồng độ  giảm xuống để biểu thức tính K có giá trị không đổi.




Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành 7: Tính chất hóa học của crom, sắt, đồng và những hợp chất của chúng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành 7: Tính chất hóa học của crom, sắt, đồng và những hợp chất của chúng


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của kali đicromat K2Cr2O7

- Tiến hành TN

    + Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dd K2Cr2O7

    + Thêm dần từng giọt dd FeSO4 và dd H2SO4 tới khi có hiện tượng đổi màu

- Hiện tượng: Dung dịch màu cam trong ống nghiệm nhạt dần và xuất hiện màu vàng nhạt.

- Giải thích: K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh nên đã oxi hóa Fe2+ thành Fe3+(màu vàng) và giảm nồng độ K2Cr2O7 nên màu cam nhạt dần.

PTHH:

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hidroxit sắt

- Tiến hành TN

    + Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml nước cất

    + Ống 1: Hòa tan 1 ít FeSO4 ; ống 2: hòa 1 ít Fe2(SO4)3

    + Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dd NaOH

    + Quan sát sau đó, dùng đũa thủy tinh lấy nhanh kết tủa vừa tạo thành cho vào 2 ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dd HCl vào mỗi ống nghiệm.

- Hiện tượng:

    + Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm:

    Ống 1: xuất hiện kết tủa trắng xanh

    Ống 2: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ

    + Khi nhỏ dd HCl vào 2 mẫu kết tủa thu được, 2 mẫu đều tan

    Ống nghiệm chứa Fe(OH)2 tan tạo dung dịch màu xanh nhạt

    Ống nghiệm chứa kết tủa Fe(OH)3 tan tạo dung dịch màu vàng nâu

- Giải thích: Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm, xuất hiện kết tủa do xảy ra phản ứng trao đổi giữa 2 muối sắt với dd NaOH. Cả 2 kết tủa có tính bazo nên đều tan trong HCl tạo dung dịch có màu của muối Fe2+ và Fe3+.

PTHH:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2ml dd FeCl3

    + Nhỏ dần dần dd KI vào ống nghiệm.

- Hiện tượng: dd chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu

- Giải thích: Fe3+ có tính oxi hóa nên đã oxi hóa I- thành I2 (màu vàng nâu)

PTHH:

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng

- Tiến hành TN:

    + Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống vài mảnh đồng.

    + Ống 1: cho thêm 1ml dd H2SO4; ống 2: thêm 1ml dd H2SO4 đặc; ống 3: thêm 1 ml dd HNO3.

    + Quan sát hiện tượng sau đó đun nóng nhẹ cả 3 ống nghiệm.

- Hiện tượng:

    + Trước khi đun nóng

    Ống 1 + ống 2: không có hiện tượng gì

    Ống 3: có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.

    + Khi đun nóng

    Ống 1: không có hiện tượng gì

    Ống 2: Có khí không màu thoát ra.

    Ống 3: Có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.

- Giải thích, PTHH:

Ống 1: Do Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên trước và sau khi đun nóng vẫn không có hiện tượng.

Ống 2: Cu không tác dụng trong H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường nhưng bị oxi hóa khi đun nóng.

Ống 3: Cu bị oxi hóa trong HNO3 ngay ở nhiệt độ thường, sinh ra khí NO không màu bị oxi hóa trong không khí tạo NO2 (màu nâu)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.


Đáp án:

- Ancol và phenol đều tác dụng với Na

2CH3-CH2-OH + Na → 2CH3-CH2-ONa + H2

2C6H5-OH + 2Na → 2C6H5-ONa + H2

- Ancol etylic (C2H5OH) không phản ứng với ba chất còn lại, chỉ có phenol phản ứng:

Xem đáp án và giải thích
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch. b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch. c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch. d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:

a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.

b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.

d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.


Đáp án:

a. CM = 1/0,75 = 1,33 mol/l

b. CM = 0,33 mol/l

c. nCuSO4 = 2,5 mol

=> CM = 2,5/4 = 0,625 mol/l

d. CM = 0,04 mol/l

Xem đáp án và giải thích
Bài toán nâng cao về hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất hữu cơ A không tác dụng với Na. Đun nóng A trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của α-aminoaxit có mạch cacbon không nhánh, chứa một nhóm amino với hai nhóm cacboxyl và một ancol đơn chức. Thuỷ phân hoàn toàn một lượng chất A trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi đem cô cạn, thu được 1,84 gam ancol B và 6,22 gam chất rắn khan D. Đun nóng lượng ancol B trên với H2SO4 đặc ở 170 oC thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất là 75%. Cho toàn bộ chất rắn D tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan E (khi cô cạn không xảy ra phản ứng). Khối lượng chất rắn E gần nhất:


Đáp án:
  • Câu A. 8,4

  • Câu B. 8,7

  • Câu C. 10,2

  • Câu D. 9,5

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…