Ghép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp. a) Đáng lẽ nói những ... loại này, những ... loại kia, thì trong hóa học nói ... hóa học này ... hóa học kia. b) Những nguyên tử có cùng ... trong hạt nhân đều là ... cùng loại, thuộc cùng một ... hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ghép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.

a) Đáng lẽ nói những ... loại này, những ... loại kia, thì trong hóa học nói ... hóa học này ... hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng ... trong hạt nhân đều là ... cùng loại, thuộc cùng một ... hóa học.


Đáp án:

a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong hóa học nói là nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.

b) Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?


Đáp án:

nC6H7O2(ONO2)3 = 100 mol

⇒ nHNO3 = 3nC6H7O2(ONO2)3 = 300 mol

H = 90% ⇒ mHNO3 thực tế = 300.63:90% = 21000g

mdd = 21000:96% = 21875g

Vdd = 21875: 1,52 = 14391 ml = 14,391 lít

Xem đáp án và giải thích
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. (d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn abumin, thu được các α-amino axit. (g) Tripanmitin có tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to). Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.

(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.

(e) Thủy phân hoàn toàn abumin, thu được các α-amino axit.

(g) Tripanmitin có tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to).

Số phát biểu đúng là


Đáp án:

  1. a) đúng CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3-CHO
  2. b) sai Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
  3. c) đúng
  4. d) đúng
  5. e) đúng
  6. g) sai

=> có 4 đáp án đúng

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK +H2O

m = {16,95 . 75} : 113 = 11,25 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat, 1 mol natri oleat và 1 mol natri linoleat. Có các phát biểu sau: (a) Phân tử X có 6 liên kết π. (b) Có 6 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất X. (c) X có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn tristearin. (d) 1 mol X có thể cộng tối đa 3 mol H2 (Ni, to). Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat, 1 mol natri oleat và 1 mol natri linoleat. Có các phát biểu sau:

(a) Phân tử X có 6 liên kết π.

(b) Có 6 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất X.

(c) X có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn tristearin.

(d) 1 mol X có thể cộng tối đa 3 mol H2 (Ni, to).

Số phát biểu đúng là


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 1

  • Câu C. 2

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ của phản ứng như sau: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu Xác định các chỉ số x, y và cân bằng phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của phản ứng như sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

Xác định các chỉ số x, y và cân bằng phương trình hóa học.


Đáp án:

- Xác định các chỉ số x và y

Ta có Al có hóa trị III; nhóm (SO4) có hóa trị II

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y hay x/y = II/III

Chọn x = 2 thì y = 3.

- Cân bằng phương trình hóa học:

Thay x và y vào sơ đồ được:

Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Vế phải có 2 nguyên tử Al để số nguyên tử Al ở hai về bằng nhau thêm 2 vào trước Al

2Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Vế phải có 3 nhóm (SO4) để số nhóm (SO4) ở hai vế bằng nhau thêm 3 vào trước CuSO4.

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu

Thấy phải thêm tiếp 3 vào trước Cu ở vế trái để số nguyên tử Cu ở hai vế bằng nhau.

Vậy phương trình hóa học là:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…